Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Vì nCO2 = nH2O = 0,03 mol.
⇒ CTTQ của X có dạng CnH2n.
Ta có 0,42 gam X có nX = 0,32÷32 = 0,01 mol.
⇒ MCxH2n = 0,42÷0,01 = 42 ⇒ n = 3
Đáp án B
Vì nCO2 = nH2O = 0,03 mol.
⇒ CTTQ của X có dạng CnH2n.
Ta có 0,42 gam X có nX = 0,32÷32 = 0,01 mol.
⇒ MCxH2n = 0,42÷0,01 = 42 ⇒ n = 3
Có
Số mol chất A đem đốt cháy là: x = 0,1 mol
0,2 0,2
0,4 0,2
0,2 0,2
Suy ra nCO = 0,6(mol).
.
Do đó trong phân tử của A có 1 nguyên tử N.
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzN
Ta lại có: 6.12 + 7 + 16z + 14 = 93 => z = 0
Vậy chất A có công thức phân tử là C6H7N.
Đáp án D.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 10,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 10,4 - 4 = 6,4 (g) ⇒ nO = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,3:0,4:0,4 = 3:4:4
→ CTPT của A có dạng (C3H4O4)n.
Mà: \(n_{A\left(5,2\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{104}{12.3+4+16.4}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O4.
án C
Hướng dẫn
Gọi công thức chung của 2 ankan là C n ¯ H C 2 n ¯ + 2
Ta có: n ¯ n ¯ + 1 = 0 , 3 0 , 5 = > n ¯ = 2
Như vậy phải có 1 ankan có số nguyên tử C nhỏ hơn 2. Do đó A là CH4 và B là C3H8.
Có lẽ đoạn đề ". có 50 gam... 13,6 gam." bị thừa bạn nhỉ?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 0,6.1 = 7,8 (g) < 9,4 (g)
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:0,6:0,1 = 6:6:1
Mà: CTPT của X trùng với CTĐGN.
→ X là C6H6O.
- X có pư với NaOH → CTCT: C6H5OH.
\(n_X=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\), \(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được NaOH dư.
Chất rắn thu được sau cô cạn gồm: NaOH dư và C6H5ONa.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{C_6H_5ONa}=n_{C_6H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = 0,05.40 + 0,05.116 = 7,8 (g)
Đáp án B
Ta có:
Bản chất phản ứng chính là đốt cháy 5,8 (g) C4H10 ban đầu
→ n C 4 H 10 = 0 , 1 m o l → b ả o t o à n O H n H 2 O = 1 2 H = 0 , 1 . 10 2 = 0 , 5 m o l
Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ
→ m H 2 O = 0,5.18 = 9 g
Đáp án C
Vì sản phẩm sau phản ứng gồm H2O (hấp thụ bởi bình 1) và CO2 (hấp thụ bởi bình 2) nên X chứa C, H và có thể có O. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz.
Vì hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện
Vậy X là C3H4O4.
Đáp án B
nX = nO2 (0,32g) = 0,01 (mol) => MX = 42 (g/mol)
mb1 tăng = mH2O = 0,54 (g) => nH2O = 0,03 (mol)
mb2 tăng = mCO2 = 1,32 (g) => nCO2 = 0,03 (mol)
Gọi CTPT X: CxHy
=> x = nCO2/ nX = 3
y = 2nH2O/nX = 6
=> CTPT X: C3H6