Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.
F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.
Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
Có sọc : trơn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.
Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.
Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.
Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 3 sai.
Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1có kiểu gen là XAXa BD//bd hoặc XAXa AD//ad.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám = 3:1 ⇒ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng .
⇒ Aa Bb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 ⇒ Dd ×× dd.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung:
(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài ⇒ gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen:
XBY ×× XbXb ⇒ 0,5XbY : 0,5 XBXb
Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2
⇒ (A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 ⇒ AD = 0.4 ⇒ AD là giao tử liên kết.
⇒ Kiểu gen của gà mái là: A D a d XBY
Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.
Gà F1 giao phối với nhau: A D a d XBXb × A D a d XBY.
Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F
1
: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở
F
1
không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái
F
1
phân li 1 : 1
Gà trống F 1 dị hợp X A X a A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F
1
: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F
1
có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở
F
1
không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
X
B
X
b
Dd
×
X
B
YDd
F
1
: Trống:
6
X
B
X
-
D
-
:
2
X
B
X
-
dd
Mái:
3
X
B
YD
-
:
3
X
B
Ydd
:
1
X
b
D
-
:
1
X
b
dd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd
Dd
XX
Aa
,
Bb
×
X
AB
Y
DdDd
F
1
: gà mái lông sọc, màu xám
X
AB
YD
-
=15%;
X
BA
YD
-
=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ
X
AB
Y
=0,15:0,75=0,2;
X
BA
Y
=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử
X
AB
=0,2:0,5=0,4=40%;
X
BA
=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen
X
AB
=
X
ab
DdX
BA
=
X
ba
Dd
và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
X
AB
X
ab
Dd
×
X
ab
Ydd
F
a
: Trống:
1
2
0
,
4
X
A
B
X
a
b
:
0
,
4
X
A
b
X
A
b
:
0
,
1
X
A
b
X
a
b
:
0
,
1
X
a
B
X
a
b
.
1
D
-
:
1
dd
Mái: 1 2 0 , 4 X A B Y : 0 , 4 X a b Y : 0 , 1 X A b Y : 0 , 1 X a B Y . 1 D - : 1 dd
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F 1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
Đáp án D
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai
IV đúng,
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai
IV đúng,
Đáp án: B
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc x lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trông xám x mái xám
F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng
<=> trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng
mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
F1: trống:
Mái:
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng
P:
F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D - = 15%
=> Vậy tỉ lệ X B A Y = 0 , 15 0 . 75 = 0,2
=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 = 40%
=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
Fa: Trống:
Mái :
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x 0,5 x 0,5 = 10%.
Đáp án C
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.
F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.
Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
Có sọc : trơn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.
Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.
Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.
Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 3 sai.
Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1 có kiểu gen là XAXa BD//bd hoặc XAXa AD//ad.
Có 3 nội dung đúng