Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biện pháp nhân hóa ở câu :
Tôi dang tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ .
1)
a) Các từ tượng hình là: chập chờn
Các từ tượng thanh là: ríu rít
b) Các từ tượng hình là: chờn vờn
2)
Các từ tượng hình là: bàng bạc , mơn man , nao nức : khác họa rõ nét những sắc thái của cảnh vật và tâm trạng của con người trong những ngày vào cuối thu
A: Từ tượng thanh mô phỏng lại âm thanh cụ thể, sinh động của tiếng chim kêu.
B: Từ tượng hình miêu tả lại hình ảnh sinh động của con cá.
- Thân gầy guộc , lá mong manh
Mà sao nên lũy , nên thành tre ơi .
+ Sử dụng từ tượng hình : gầu guộc , mong manh
+ Tác dụng : để nói nên hình dáng , cấu trúc của cây tre ( thân hình gầy , yếu ớt ) , mặc dù vậy nhưng nó vẫn nên thành nên lũy chứng tỏ tre rất mạnh mẽ và bất khuất .
- Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
+ Sử dụng từ tượng thanh : ríu rít , chập chờn .
+Tác dụng : nói nên một không gian sống động , chân thực và đẹp .