Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
H 2 S ⇒ S ⇒ S O 2 ⇒ H 2 S O 3 n H 2 S = n H 2 S O 3 = 100 . 0 , 082 82 = 0 , 1 B ả o t o à n e 2 n H 2 S = 6 n K 2 C r 2 O 7 ⇒ n K 2 C r 2 O 7 = 0 , 1 3 ⇒ m K 2 C r 2 O 7 = 0 , 1 3 . 294 = 9 , 8 ( g )
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Đáp án A
· Có n FeCO 3 = n CO 2 = n CaCO 3 = 24 100 = 0 , 24 mol
· Phần 1: n Al = 2 3 n H 2 = 2 3 . 0 , 06 = 0 , 04 mol
Þ Al dư, hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Fe, Al2O3.
⇒ m Fe = 32 , 86 - 44 . 0 , 24 2 - 102 . 0 , 12 - 27 . 0 , 04 = 14 , 28 g ⇒ n Fe = 0 , 255 mol
· Phần 2: Đặt số mol muối Fe2(SO4)3 và FeSO4 lần lượt là x, y.
Chọn đáp án A
nCO2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: mB = 65,76 - 0,24 × 44 = 55,2(g).
► Xét 1 phần ⇒ mB = 27,6(g). Có H2 ⇒ Al dư ⇒ B gồm Al dư, Al2O3 và Fe.
⇒ nAl = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol || nAl(OH)3 = 0,28 mol ⇒ nAl2O3 = 0,12 mol.
→ m B nFe = 0,255 mol ⇒ nSO42– = (93,36 - 0,28 × 27 - 0,255 × 56) ÷ 96 = 0,745 mol.
⇒ nH2SO4 = 0,745 mol ⇒ ∑nH+ = 0,745 × 2 + 0,23 = 1,72 mol.
● ∑nH+ = 4nNO + 10nN2O + 2nO ⇒ 4a + 10b = 1. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
a + 2b = 0,23 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,04 mol.
⇒ a : b = 3,75 ⇒ chọn A.
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Chú ý : Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường