Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các khu vực của châu Á gồm: Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á.
Vì: Đông Nam Á là khu vực có khí hậu mát mẻ, địa hình là các đồng bằng, dãy núi thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội.
Là khu vực có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như đảo Phú Quốc (Việt Nam), chùa Phật Vàng (Thái Lan), …
Đặc biệt khu vực này có quốc gia Việt Nam là nơi em sinh ra và lớn lên.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Á:
- Địa hình: 3 khu vực chính (Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông và Nam Xi-bia).
- Khí hậu: ôn đới lục địa.
- Sông ngòi: mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn (Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi,...) chảy từ nam lên bắc, đóng băng mùa mùa đông, lũ trùng vào mùa xuân.
- Các đới thiên nhiên chính: cực và cận cực, ôn đới.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Trung Á:
- Địa hình: có các hệ thống núi bao bọc xung quanh.
- Khí hậu: mang tính chất ôn đới lục địa gay gắt.
- Sông ngòi: có 1 số con sống lớn (sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mu Đa-ri-a).
- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới và cận nhiệt.
3 quốc gia thuộc khu vực Nam Á: Ấn Độ, Ap-ga-ki-xtan, Pa-ki-xtan.
Khu vực Đông Nam Á rộng khoảng 4.5 triệu km2, gồm 2 bộ phận là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo
- Bộ phận Đông Nam Á lục địa (còn gọi là bán đảo Trung - Ấn).
+ Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ, gồm các dải núi cao xen kẽ thung lũng sâu
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa
+ Khoáng sản chính: Thiếc, sắt, dầu mỏ, than
+ Sông ngòi: phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, như: sông Mê Công, Mê Nam…
+ Cảnh quan chủ yếu: Rừng mưa nhiệt đới
- Bộ phận Đông Nam Á hải đảo (còn gọi là quần đảo Mã Lai)
+ Địa hình có nhiều đồi núi, ít đồng bằng.
+ Khí hậu: Xích đạo nóng ẩm
+ Khoáng sản chính: Than đá, đồng, dầu mỏ, thiếc
+ Sông ngòi ngắn và dốc
+ Cảnh quan: Rừng mưa nhiệt đới.
- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.
+ Khu vực đồng bằng.
- Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN. Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất,...
+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
– Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
– Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần của Tây Á (Ả-rập-xê-út) và Trung Á.
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa: địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
- Khí hậu:
+ Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ).
+ Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn.
- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…).
Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi- an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po, Đông-Ti-mo.
1. Việt Nam.
2. Lào.
3. Campuchia.
4. Myanmar.
5. Thái Lan.
6. Malaysia.
7. Singapore.
8. Indonesia.
9. Brunei.
10. Đông Timor.
11. Philippines