Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Ta có: check-up: kiểm tra sức khỏe
Các đáp án còn lại:
A. revision: sự xem lại, sự ôn lại
B. control: sự kiếm soát
C. investigation: sự điều tra
Dịch: Chúng ta nên thường xuyên đến bác sĩ đề kiểm tra sức khỏe.
B
A.a revision: bài ôn tập
B. a check up: bài kiểm tra
C. an investigation: cuộc điều tra
D. a control: sự kiểm soát
=> Đáp án B
Tạm dịch: Thật là một ý kiến hay khi gặp bác sĩ của bạn thường xuyên để kiểm tra
Đáp án A
Cấu trúc: Adj + as/ though + S + be/ Verb, clause
Dịch: Dù những ngôi sao xuất hiện rất nhỏ bé, chúng thực sự lớn hơn rất nhiều so với trái đất
Đáp án A
Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Đáp án là A.
Offer: cung cấp/ dâng tặng
Present: trình bày
Hand:trao cho
Propose: đề xuất
First of all, you have the opportunity not just to play your favorite sport on a regular basis, but also to improve. Most clubs have training sessions or even professionals who (32)………lessons.
[ Trước hết, bạn có cơ hội không chỉ chơi môn thê thao yêu thích của bạn thường xuyên mà còn để cải thiện tốt hơn. Hầu hết các câu lạc bộ đều có các buổi tập luyện hay thậm chí các chuyên gia cung cấp/ hướng dẫn những bài tập luyện.]
Đáp án là C.
Set up: thành lập/ hình thành
Get up: thức dậy
Give up: từ bỏ
Put up: đề xuất/ trình bày
Many people (34)……..up sports in their early teens but it is good idea to continue as doing sport is a way of relieving stress and giving you more energy as well as being a good break from your studies.
[ Nhiều người từ bỏ chơi thể thao từ rất sớm nhưng đó là ý kiến tốt khi tiếp tục chơi thể thao như một cách để giải tỏa căng thẳng và cho bạn thêm năng lượng cũng như nghỉ ngơi sau giờ học.]
Đáp án là B.
Fellow(n): đồng chí
Member(n): thành viên
Representative(n): đại biểu
Associate(n): đồng minh
Everyone, old or young, should think about joining a sports club. There are many benefits of being a (31)………of a club.
[Mọi người dù trẻ hay già nên nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ thể thao. Có nhiều lợi ích trở thành thành viên của một câu lạc bộ.]
Đáp án là B.
Get up: thức dậy
Get on: bước lên [ tàu, xe]
Get on with sb: hòa đồng/ hòa hợp [ với ai]
Get over = overcome: khắc phục/ vượt qua
Get about = get around: di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Secondly, it’s a chance to meet people who enjoying doing the same things as you so you will probably get (33)………..with them and end up with a good network of friends. Also these clubs usually have an excellent social life as they arrange parties and special occasions at the club where you can meet to talk and eat together and generally have a good time.
[ Thứ hai, đó là cơ hội để gặp gỡ mọi người người mà thích làm những việc giống bạn sẽ dễ hòa đồng với họ và bắt đầu có những người bạn tốt. Tương tự những câu lạc bộ thường có đời sống xã hội tốt vì họ sắp xếp những bữa tiệc và những dịp quan trọng tại câu lạc bộ nơi bạn có thể trò chuyện và ăn uống cùng nhau và nói chung là rất vui.]
Đáp án B
Revision: bài ôn tập
Check up: bài kiểm tra
Investigation: cuộc điều tra
Control: sự kiểm soát