Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn đang nói về kế hoạch buổi tối của họ.
- Janet: “_________”
- Susan: Thật đáng tiếc!
A. Tôi sợ tôi không đồng ý với bạn. B. Tối nay chúng ta có đi ăn không?
C. Tôi sợ tôi không thể đi với bạn tối nay. D. Bạn có muốn đi với tôi tối nay?
Chọn C
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: As an example of...: ví dụ cho điều gì
Dịch: As an example of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged.
(Một ví dụ về điều này là các nhà khoa học đã tạo ra robot dưới nước có thể được sử dụng để sửa những rặng san hô đá ngầm đã bị tàn phá.)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. job (n): công việc
B. chore (n): việc vặt trong nhà
C. career (n): sự nghiệp
D. office (n): cơ quan
Dịch: Not only will these robots be able to take care of chores, but they will be able to learn as well. (Những robot này không chỉ có thể làm việc vặt trong nhà mà còn có thể học nữa.)
Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa.
Chọn D.
Đáp án D.
A. speak: nói
B. write: viết
C. share: chia sẻ
D. communicate: giao tiếp
Dịch: As they communicate, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done.
(Khi chúng giao tiếp với nhau, mỗi robot biết được những phần nào của rặng đá ngầm đã được hoàn thành và có thể giúp đỡ nhau xây dựng các phần khác.)
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: come out with an ideA. đột nhiên có ý tưởng nào đó
Dịch: Amazon, the major electronic commerce company, has recently come out with an ingenious idea. (Amazon, công ty chuyên về thương mại điện tử, đã đột nhiên đưa ra một ý tưởng rất hay.)
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: be left: để lại, chừa lại, giữ nguyên.
Dịch: Working together, the robots create a new reef that can then be left to grow and thrive on its own. (Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rặng đá ngầm mới và sau đó để lại để chúng tự phát triển và lớn lên.)
Chọn A Theo đoạn văn, “benefits ” là:
A. trợ cấp cho những người có nhu cầu
B. tiền lương thêm cho công nhân bán thời gian
C. quà tặng của thực phẩm và quần áo
D. pháp luật về phân phối tiền
Đáp án A, có thể suy luận ra từ câu trong đoạn 5: Rising rents, the shortage of cheap housing and the cut in benefits for young people under the age of twenty- five are causing a national problem, according to Shelter. - Theo Shelter, tiền thuê nhà tăng cao, tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ và việc cắt giảm trợ cấp cho thanh thiếu niên dưới hai mươi lăm tuổi đang gây ra vấn đề quốc gia.
C Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi đã buộc phải lên đường, _________ .
A. lợi ích của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng
B. họ sẽ không bao giờ trở về nhà một lần nữa
C. họ sẽ thấy khó tìm việc
D. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm như vậy
Đáp án C.
Dẫn chứng trong đoạn 6: Shelter also points out that if you are homeless, you can’t get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can’t get a job, you are homeless because you don’t have any money to pay for accommodation. - Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thế kiếm được việc làm vì người chủ sẽ không thuê người không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được việc làm, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả tiền ăn ở.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các âm thanh được tạo ra bởi cây ________.
A. tương tự cho dù là loại cây tạo ra chúng
B. không thể nghe thấy bằng tai người mà không có thiết bị trợ giúp.
C. rơi vào khoảng 1-20 kilohertz
D. làm việc như một hình thức giao tiếp giữa các cây
Thông tin ở câu: “According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz)” (Theo một trong các nhà khoa học, hầu hết các cây khô héo truyền tải tình trạng của chúng trong khoảng 50-hertz tới 50 kilohertz. (Tai người mà không có thiết bị trợ giúp chỉ có thể phát hiện âm thanh không quá 20 kilohertz.))
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. imperceptibly (adv): không thể nhận biết
B. respectively (adv): tương ứng
C. mutually (adv): lẫn nhau
D. exhaustively (adv): triệt để
Tạm dịch: Thật xấu hổ khi hai kế hoạch này là loại trừ lẫn nhau. Thực hiện cái này sẽ tự động loại trừ cái kia