Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
A
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
=>Đáp án A.a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
D
Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”
=> Đáp án D
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
Đáp án A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can: có thể (chỉ khả năng, năng lực) must: phải, bắt buộc
will: sẽ may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.
Đáp án C.
A. repair (v): sửa chữa
B. reproduce (v): tái sản xuất
C. restructure (v): tái cơ cấu
D. reply (v): trả lời, hồi âm
Dịch câu: Các chính sách cải cách kinh tế bắt nguồn từ Liên minh Xô Viết vào tháng 6 năm 1985 bởi lãnh đạo Xô Viết Mikhail Gorbachev để tái cơ cấu nền kinh tế Xô Viết.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ VOLUNTEER WORK
Kiến thức về từ vựng
A. enable (v): có khả năng B. allow (v): cho phép
C. grant (v): bằng lòng, ban cho D. approve (v): tán thành
Tạm dịch:
" Could you stand the boredom and the frustration of not being (31)_____to get up?"
(Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép ngồi dậy?)
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reckon (v): đoán realize (V): nhận ra
regard (v): quan tâm remark (v): chú ý
Tạm dịch:
That's even tougher than it sounds, especially when you (34) ..…. that no visitors were permitted.
Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm.
Chọn D
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + cụm từ được nhấn mạnh + that + mệnh đề.
Sửa lại: when => that
Tạm dịch: Chính vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, người đầu tiên, một phi hành gia người Sô-viết, đã bay vào không gian