K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2021

                BN XEM LẠI CẤU TRÚC LÀ LÀM DC 

                                  HT 

Dịch giùm mk vs ! Millions of English-Speaking Students Fail to Attend Class in Cameroon Millions of school children failed to attend classes in English-speaking areas of Cameroon when the school term began recently. Schools opened after the government released many of the jailed leaders of protests in Cameroon’s English-speaking areas. The protests were called to direct attention to what some people see as the strong influence of the French language in the country. Cameroon has two...
Đọc tiếp

Dịch giùm mk vs !

Millions of English-Speaking Students Fail to Attend Class in Cameroon

Millions of school children failed to attend classes in English-speaking areas of Cameroon when the school term began recently. Schools opened after the government released many of the jailed leaders of protests in Cameroon’s English-speaking areas. The protests were called to direct attention to what some people see as the strong influence of the French language in the country. Cameroon has two official languages: French and English. Many English-speakers believe they are discriminated against by those who speak French.

Schools have been closed in the English-speaking northwest and southwest areas of Cameroon since November. That is when lawyers and teachers called for a strike to stop what they believe is the overuse of the French language. After leaders of the strike were arrested, pressure groups called for their immediate and unconditional release before the new school term. Last week, 55 of the 75 protesters were released, while charges against them were dropped.

2
7 tháng 9 2017

Hàng triệu sinh viên nói tiếng Anh không tham dự lớp học ở Cameroon
Hàng triệu học sinh không tham dự các lớp học ở các vùng nói tiếng Anh của Cameroon khi trường học bắt đầu gần đây. Các trường học mở cửa sau khi chính phủ phát hành nhiều nhà lãnh đạo bị bắt giam trong các khu vực nói tiếng Anh của Cameroon. Các cuộc biểu tình được kêu gọi để hướng sự chú ý vào những gì mà một số người coi là ảnh hưởng mạnh mẽ của tiếng Pháp trong nước. Cameroon có hai ngôn ngữ chính thức: tiếng Pháp và tiếng Anh. Nhiều người nói tiếng Anh tin rằng họ bị phân biệt đối xử bởi những người nói tiếng Pháp.

Các trường học đã bị đóng cửa ở vùng tây bắc và tây nam nói tiếng Anh của Cameroon kể từ tháng 11. Đó là khi các luật sư và giáo viên kêu gọi đình công để ngăn chặn những gì họ tin là việc sử dụng quá mức tiếng Pháp. Sau khi các nhà lãnh đạo đình công bị bắt, các nhóm áp lực yêu cầu họ phải ra đi ngay trước kỳ học mới. Tuần trước, 55 trong số 75 người biểu tình đã được thả ra, trong khi đó các cáo buộc chống lại họ.

Chúc bạn học tốtok

7 tháng 9 2017

sao bn k lên mamg dịch

Ex. 1: Change these sentences into the passive form: 1. The milkman brings bottles of milk to the house. →Bottles of milk are brought to the house by the milkman. 2. How do people learn languages? →How are people learnt languages? 3. John will collect me at the airport. →I will be collected at the airport by John. 4. The manager must sign the cheque. →The cheque must be signed by manger. 5. They kept me waiting for the half an hour. → 6. They are building a new ring road round the...
Đọc tiếp
Ex. 1: Change these sentences into the passive form: 1. The milkman brings bottles of milk to the house. →Bottles of milk are brought to the house by the milkman. 2. How do people learn languages? →How are people learnt languages? 3. John will collect me at the airport. →I will be collected at the airport by John. 4. The manager must sign the cheque. →The cheque must be signed by manger. 5. They kept me waiting for the half an hour. → 6. They are building a new ring road round the city. → 7. We can’t wear jeans at work. → 8. Will you invite her to your birthday party? → 9. They have built a new hospital near the airport. → 10. Do they speak French and English in Canada? → 11. They made jeans from denim. → 12. They will introduce a new style of jeans in Vietnam. → 13. Do they sell computers in the supermarket? → 14. Will they open the new hospital next month? → 15. The staff is going to explain the problem to the president. → 16. They will help you with your homework tonight. → 17. The director made an important announcement on TV last night. → 18. They have provided thousands of people with food. → 19. He sold his old car and bought a new one. → 20. He is writing another book about science. → 21. My students are doing exercises 5 on page 40 right now. → 22. I often visit her twice a week. → 23. She told us an interesting story. → 24. My father used to take me to the place when I was young. → 25. What will you do if you finish writing the book? → 26. We were driving a car when we saw an accident. → 27. You must make a decision as soon as possible. → 28. She doesn’t watch TV at night. → 29. Did they finish their work yesterday? → 30. You ought to show him how to use this computer. → 31. Naturally, they speak English very well. → 32. Have you told them the truth about the accident? → 33. Is she listening the folk song? → 34. I think she is honest. →
0
26 tháng 6 2019

Kì nghỉ ở Đà Lạt

Trong kì nghỉ hè vừa qua, ba cho em đi chơi Đà Lạt một tuần. Đó là phần thưởng ba dành cho em vì em đã cố gắng học tập và đạt được danh hiệu Học sinh xuất sắc.

Ba em chuẩn bị rất đầy đủ cho chuyến đi này. Từ mấy hôm trước, ba đã mua vé ở Trung tâm du lịch Lửa Việt. Sáng thứ sáu, mẹ ra tận nơi xe đậu, tiễn hai cha con lên đường. Trên xe đã gần đủ người, anh lái xe nhấn còi báo hiệu cho du khách biết rằng sắp tới giờ xe chạy. Đúng 5 giờ 30 phút, xe rời bến. 

Thành phố lúc sớm mai thật quang đãng, mát mẻ. Trên đường, người và xe cộ còn thưa thớt. Ra khỏi thành phố, xe rẽ ra quốc lộ I và bắt đầu tăng tốc. Em ngồi ghế sát cửa sổ nên tha hồ ngắm phong cảnh hai bên đường. Chẳng mấy chốc, xe đã tới ngã ba đi Đà Lạt. Từ đây, quốc lộ 20 uốn mình chạy giữa một màu xanh bát ngát của những rừng cao su nối tiếp nhau.

Phong cảnh mỗi lúc một khác. Chiếc xe lên dốc, xuống đèo liên tục. Có những đèo rất cao và dài hàng chục cây số. Anh lái xe bình tĩnh và khéo léo lái xe qua những chặng đường cheo leo, nguy hiểm, một bên là núi cao, một bên là vực sâu. Hành khách tỏ vẻ rất yên tâm, hoàn toàn trông cậy vào tay lái thành thạo của anh. Một số người ngả đầu vào thành ghế ngủ ngon lành.

Ba giờ chiều, xe đã tới địa phận thành phố Đà Lạt, điểm du lịch nổi tiếng trong cả nước. Từ xa, em đã nhìn thấy những đồi thông nối tiếp nhau. Tài xế dừng lại cho du khách chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thác Pren. Nước từ trên cao xối xuống như một tấm rèm màu trắng khổng lồ. Tiếng thác đổ đều đều, triệu triệu bụi nước li ti óng ánh.

Càng tiến vào gần thành phố, khung cảnh càng hấp dẫn hơn. Ồ! Quả là một cảnh tượng lạ lùng bày ra trước mắt như trong một câu chuyện thần tiên. Giữa rừng thông, thấp thoáng những ngôi nhà mái nhọn, lợp ngói đỏ tươi trông như những lâu đài huyền bí. Nửa giờ sau, xe đỗ trước cửa khách sạn Anh Đào. Khách sạn nhỏ nhưng xinh đẹp và đầy đủ tiện nghi. 

Bữa ăn đầu tiên, cha con em được thưởng thức những món ăn cao nguyên thật ngon miệng. Đêm hôm ấy, em kéo chiếc chăn bông lên tận cổ và ngủ một giấc say sưa. Suốt mấy ngày ở đây, em được đi thăm rất nhiều cảnh đẹp của Đà Lạt như hồ Xuân Hương, thác Cam Ly, đồi Cù, Đồi thông hai mộ, thung lũng Tình Yêu, hồ Đa Thiện, thiền viện Trúc Lâm… 

Ba chụp cho em rất nhiều ảnh. Em thích nhất là kiểu cưỡi ngựa trên đỉnh đồi, dưới gốc thông cổ thụ. Tới công viên thành phố, em vui sướng vịn vai chú gấu đen khổng lồ nhồi bông ngay gần cổng để ba chụp ảnh. Em say mê ngắm chim, ngắm thú, ngắm hoa quên cả thời gian.

Rồi ba đưa em đi chợ Đà Lạt. Em sững sờ trước sự phong phú, tươi đẹp của các loài hoa xứ lạnh: hồng nhung, hồng vàng, lay-ơn, thược dược, cẩm chướng, phong lan, địa lan,… và bao nhiêu loại cúc khác nhau. Trái cây cũng thật hấp dẫn: mận, đào, dâu tây, cam, bơ, nho, táo,… thứ gì cũng ngon, cũng rẻ. Ba em mua mấy hộp mứt dâu và một túi xách đầy những trái bơ sắp chín. Chắc là mẹ và bé Hồng rất thích.

Một tuần tham quan trôi qua vùn vụt. Đã tới lúc tạm biệt Đà Lạt, trở về với mái ấm gia đình. Lúc xe rời bến, em thò đầu ra cửa sổ, lưu luyến vẫy chào những rừng thông, ngọn núi, con đường, những thung lũng mờ sương, những mái nhà xinh xắn và những vườn hoa rực rỡ… Tạm biệt nhé, Đà Lạt! Hẹn ngày này sang năm, em sẽ quay trở lại!

Chuyến đi thú vị đã mở mang tầm hiểu biết của em về đất nước, con người. Đất nước mình đâu đâu cũng đẹp như tranh và con người thật nhân hậu, hiếu khách!

26 tháng 6 2019

Với thành tích học tập tốt, hè năm ngoái bố mẹ đã thưởng cho tôi một chuyến đi biển Vũng Tàu diễm lệ và tràn đầy sức sống. Tôi không thể nào diễn tả được cảm xúc của mình: vừa vui mừng, vừa tự hào vì đây là phần thưởng tôi đạt được sau một quá trình phấn đấu. 

Ngồi trên xe, ngắm đường phố vào sáng sớm, tôi thấy thành phố nơi tôi ở sao mà đẹp thế! Hai bên đường trồng hai hàng cây xanh mát tươi tốt, thẳng tắp như những chú bộ đội đang đi diễu hành. Vừa đi đường, vừa ngắm cảnh, cuối cùng chúng tôi cũng đến biển. Biển Vũng Tàu mơ mộng nhưng cũng tràn đầy sức sống làm tôi đứng mê mẩn quên cả lời mẹ dặn dò khi xuống tắm. 

Cái mùi mặn mặn của biển trong làn gió thổi nhẹ qua làn tóc tôi khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Khi gia đình tôi nhận phòng, nhìn từ cửa sổ tầng năm tôi ngắm được toàn cảnh thành phố Vũng Tàu thân yêu, đây là một thành phố xinh đẹp và phát triển, đúng là một thành phố du lịch.

Hôm nay trời thật đẹp, bầu trời trong vắt một màu xanh, không một gợn mây. Có một vài con chim biển đang bay lượn trên trời như muốn nhập bọn với những trò vui của du khách nơi đây! Mặt trời trông như quả bóng lửa rực rỡ giữa một màu xanh trong veo. Khi bố mẹ bảo tôi có thể xuống bãi rồi, tôi mừng rỡ chạy nhanh như cá được gặp nước, tôi đã mong chờ giây phút này lâu lắm rồi! 

Bờ cát mềm mịn, mát lạnh khiến tôi có cảm giác như mình đang đứng trên một tấm thảm màu vàng nhạt bằng nhung. Bước ra xa một chút là bàn chân tôi đã chạm những ngọn sóng tràn bờ. Những ngọn sóng nghịch ngợm  vỗ đến chân tôi từng đợt, từng đợt một. 

Nước biển mát vô cùng! Biển mênh mông vô tận. Biển như một tấm gương khổng lồ phản chiếu lại hình ảnh của bầu trời. Hình như tôi đạp phải thứ gì đó! A! Là những chiếc vỏ ốc. Nhìn chúng đọng nước biển, lấp lánh dưới ánh nắng mặt trời đẹp thật! Cái màu trắng ngà, cái màu đỏ, cái màu hồng nhạt,… thật đẹp, tôi sẽ gom chúng lại để về nhà làm vòng đeo hoặc trang trí căn phòng nhỏ. 

Phóng tầm mắt nhìn về bãi biển, những chiếc dù đủ màu nhìn sống động như những cây kẹo mút khổng lồ. Du khách về đây tắm biển rất đông, có cả du khách trong nước và du khách nước ngoài.Tất cả họ đều rất vui vẻ và thân thiện, dường như trở về đây để quên đi những mệt mỏi, để tận hưởng cuộc sống nên gương mặt ai cũng sảng khoái và vui vẻ. 

Trên bãi biển, du khách chơi những trò chơi thể thao, trông rất vui, như: bóng chuyền, bóng nước. Xa xa, nhiều du khách đi thuyền buồm và lướt ván, những đứa trẻ thì xây lâu đài cát hoặc chạy nhảy tung tăng đùa với những con sóng. Cả gia đình tôi cùng nhau tắm biển, cùng nhau vui chơi thật vui vẻ.

Đến biển Vũng Tàu mà không ăn hải sản thì uổng lắm! Bố dẫn tôi và gia đình vào một tiệm bình dân trên bãi để ăn: nghêu, tôm, mực, cua,… Ngon quá! Đã xế chiều, gia đình tôi về khách sạn để nghỉ ngơi và chuẩn bị hành lí đi về. Nhìn ra ngoài, tôi thấy một bầu trời ửng đỏ. Mẹ tôi bảo đấy là trời đang nấu cơm. Khác với buổi sáng, trời vào hoàng hôn trên biển có vài đám mây đủ màu trôi bồng bềnh. Trông chúng như những cây kẹo bông gòn màu sắc mà mẹ mua cho tôi khi tôi còn nhỏ. 

Biển chiều thì phẳng lặng, trầm tính hơn biển vào sáng. Trên bãi cũng ít người tắm vì họ cũng như chúng tôi, đều về nghỉ ngơi cả rồi… Đã đến giờ chúng tôi phải về. Trước khi lên xe, tôi nhìn biển và cảm thấy cảm thấy tiếc nuối. Tôi sẽ cố gắng học tốt để bố mẹ thưởng cho tôi những chuyến du lịch tiếp theo. Hình ảnh bãi biển Vũng Tàu đẹp như tranh và đầy sức sống này sẽ mãi mãi in sâu vào trái tim tôi như một kỉ niệm đẹp.

Have you ever seen a small, red beetle with black dots on its back? These little insects are called ladybugs. These little insects are harmless to humans. A ladybug does not bite or sting humans. Ladybugs are also harmless to plants, and they do not carry diseases. But how did the ladybug get its name? There are many stories. One of these stories came from the Middle Ages. The crops were being eaten, and the villagers began praying. The red beetles with black dots came and ate the harmful...
Đọc tiếp

Have you ever seen a small, red beetle with black dots on its back? These little insects are called ladybugs. These little insects are harmless to humans. A ladybug does not bite or sting humans. Ladybugs are also harmless to plants, and they do not carry diseases. But how did the ladybug get
its name? There are many stories. One of these stories came from the Middle Ages. The crops were being eaten, and the villagers began praying. The red beetles with black dots came and ate the harmful insects. These beetles were named “the Beetles of Our Lady.” The name was shortened to lady beetles or ladybugs.

Since then, the ladybug has been known to bring good luck. There are many beliefs about ladybugs from all over the world. It has been said that if a ladybug lands on a young maiden’s hand, she will marry soon. In England, it has been said that if a farmer sees a ladybug, he will have a good harvest. Some people believe that the number of spots you see on the ladybug’s back will represent the number of children you will have.

Ladybugs today can still bring good fortune. If you have a ladybug in your garden, then you do not need to use insect poison to get rid of aphids. Aphids are tiny insects that are harmful to many plants. They suck the juice from the leaves of the plant. A ladybug can eat as many as 50 aphids in a day. Some people buy ladybugs to fight the aphids.

Story Questions

1. According to this reading passage, why might someone want to buy a ladybug? a. They are more expensive than insecticides.
b. Ladybugs kill aphids that can be harmful to plants.
c. Ladybugs bring good luck.

d. Ladybugs will reproduce.

2. This passage is mostly about . . .
a. aphids. c. the anatomy of a ladybug.
b. good farming practices. d. general information of ladybugs. 3. According to the passage, what do some people believe will happen when a ladybug lands on the hand of a young maiden? 4. _______________________________________________________________________________ 5. _______________________________________________________________________________ 6. According to the passage, what might ladybugs first have been called?
0
20 tháng 8 2021

1. studied

2. have visited

3. is coming

4. have just broken

5. have been

6. to have

7. fell

8. went

9. did - do

10. made

-HT-

20 tháng 8 2021

1. In 1996, my brother……STUDIED…..at Harvard University. (study)

2. This is the first time I……HAVE VISITED….this museum. (visit)

3. Hurry! The train………IS COMING…… I don’t want to miss it. (come)

4. I’m afraid we……HAVE JUST BROKEN……your window. (just break)

5. This is the first time I……have been…..on a plane. (be)

6. I used……to have……long hair when I was young. (have)

7. When I got into bed, I……fell…….asleep immediately. (fall)

8. Last summer, I……went…swimming every weekend. (go)

9. What……did….you……do….when I phoned you last night? (do)

10. In the last twenty years, space exploration…made……great contributions to weather forecasting. (make)

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES….1. I couldn’t do the test although it wasn’t difficult.In spite of …………………………………………………….……………………………..…2. Although he got up early, he was late for the first train.In spite of …………………………………………………….……………………………..3. Although English grammar is difficult, we like to study it.Despite...
Đọc tiếp

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES….

1. I couldn’t do the test although it wasn’t difficult.

In spite of …………………………………………………….……………………………..…

2. Although he got up early, he was late for the first train.

In spite of …………………………………………………….……………………………..

3. Although English grammar is difficult, we like to study it.

Despite ………………………………………………………………….………………..…

4. Although he is an excellent doctor, he can’t cure lever cancer.

Despite …………………………………………………………………………….………

5. Although my friend doesn’t have enough money, she wants to buy that new car.

Despite ………………………………………………………………………….……..….

6. Although Mai didn’t speak English well, she decided to live in London

In spite of…………………………………………..………………………………….….

7. Although he is sick, he goes to school.

In spite of …………………………………………………………………………………

8. Although Lan was tired, she did all her homework carefully.

Despite …………………………………………………………………….…………

9. Everybody has a great regard for her despite her poverty.

Although …………………………………………………………………..………

10. They worked very hard although they were old.

In spite of …………………………………………………………………………………

11. Peter didn’t go to school yesterday because he was sick.

Because of …………………………………………………………

12. Mary went to bed early because she felt tired.

Because of …………………………………………………………

13. She didn’t go to the circus with Betty because she had a bad cold.

Because of ……………………………………………………………………………

14. John succeeded in his exam because he worked hard.

Because of ……………………………………………………………………

15. She stayed at home because her mother was sick.

Because of ………………………………………………………………………

16. I like him because his father is kind to me.

Because of ……………………………………………………………………

17. I couldn’t do the test because it was difficult.

Because of ……………………………………………………………………

18. Although he got up early, he was late for the first train.

In spite of …………………………………………………………………

19. Although English grammar is difficult, we like to study it.

In spite of…………………..…………………………………………………

20. Although he is an excellent doctor, he can’t cure lever cancer.

Despite ……………………………………………………………………..

21. Although my friend doesn’t have enough money, she wants to buy that new car.

Despite ………………………………………………………………………

22. Although Mai didn’t speak English well, she decided to live in London.

In spite of…………………………………………………………

2
20 tháng 2 2020

1. In spite of the easy test, I couldn't do it.
2. In spite of getting up early, he was late for the first train.
3. Despite the difficult English grammar, we to study it.
4. Despite not curing lever cancer, he is an excellent doctor.
5. Despite not having enough money, my friend wants to buy that new car.
6. In spite of not speaking English well, Mai decided to live in London.
7. In spite of being sick/ the sickness, he goes to school.
8. Despite being tired/the tiredness, Lan did all her homework carefully.
9. Although she is poor, everyone has a great regard for her.
10. In spite of being old, they worked very hard.

11. Because of being sick/ the sickness, Peter didn't go to school yesterday.
12. Because if feelin tired, Mary went to bed early.
13. Because of having a bad cold, she didn't go to the circus with Betty.
14. Because of working hard, John succeeded in his exam.
15. Because of her mother's sickness, she stayed at home.
16. Because of his father's kindness, I him.
17. Because of the difficult test, I couldn't do it.
18. In spite of getting up eraly, he was late for the first train.
19. In spite of the difficult English grammar, we to study it.
20. Despite not curing lever cancer, he is an excellent doctor.
21. Despite not having enough money, my friend wants to buy that new car.
22. In spite of not speaking English well, Mai decided to live in London.

LÀM MỆT LẮM ĐÓ ! nhớ tk nha

22 tháng 2 2021

fkjhfygfyggbdfbgsdcbcgdhfebhfbfghgydhhgshnrghgbhryghnfjyhvdgkj

11 tháng 3 2019

đây là ngữ văn hả trời

Part 2 : Listen to the passage and fill in the blanks (1pt)At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking everyone up, the bus continued north on Highway Number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the (1) ………………….. to get some more fuel. Then, it (2)……………… the highway and turned left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and...
Đọc tiếp

Part 2 : Listen to the passage and fill in the blanks (1pt)

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking everyone up, the bus continued north on Highway Number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the (1) ………………….. to get some more fuel. Then, it (2)……………… the highway and turned left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big (3)…………….. beside a pond. Instead of turning left towards a small (4)………………, the bus went in the opposite direction. It didn’t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went through a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone off at the (5)……………….. ten meters from a big old banyan tree. It would park there and waited for people to come back in the evening.

A. SPEAKING: Match the questions in column A with responses in column B (1pt)

A

B

Matching

1. What do you usually wear on the weekend?

A. Three weeks ago

1……………………

2. Where is your home village?

B. one hour

2……………………

3. Does your village have a river

C. It’s to the West of the city

3. …………………..

4. How long does it take to get to your village?

D. I usually wear short dress

4. …………………..

5. When did you last come back to your village?

E. My village has a big lake

5..…………………..

F. No. It has no rivers

B. USE OF ENGLISH

Part 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others: (0.8pt)

1. A. subject B. introduction C. hurriedly D. conclusion

2. A. standard B. material C. traditional D. amusement

3. A. recently B. exchange C. generation D. convenient

4. A. clothing B. economic C. grocery D. pagoda

Part 2: Choose the word that best completes each of these sentences (1,2 pts)

1. I wish I ………………. time to visit my grandparents more often.

A. Having B. have C. had D. is having

2. Many tourists visit the …………… of a historical hero on the mountain.

A. Shrine B. mosque C. church D. park

3. The journey to the village is very …………

A. interesting B. interest C. enjoy D. enjoyable

4. The Parkers are nice …………… van feels like a member of their family.

A. Because B. so C. and D. but

5. They came …………….. Sunday morning and stayed here …………….. 8.00 to 10.30.

A. in - between B. on – at C. on – between D. in – from

Part 3: Supply the correct form of the words in brackets (0.8 pt)

1. I (not see) ……………………… her since she moved to Ho Chi Minh city.

2. Liz wishes she (visit) ………………………….. Ba’s village again someday.

3. These department stores (build) ………………………… near my house two months ago.

4. It took me half an hour (get) …………………. to the picnic site.

C. READING

Part 1: Read the passage. Fill in the blanks with the given words in the box. (1.0pt)

Clothes, symbolizes, fashionable , uniform , wearing , conclusion, pride , occasions

Vietnamese schoolgirls in senior high schools wear the white ao dai as school (1) ………….. The white color of the ao dai they wear (2)………….. the purity of school age. On special (3)……………. such as weddings, festivals, ceremonies, Vietnamese women wear the ao dai of various designs and material. Women and girls seem to look more graceful and tender in their ao dai.

Many foreign visitors like this traditional clothing of Vietnamese women. Once a visitor, when seeing schoolgirls walking to school, told me , “I enjoy watching them. They look like fairies in a wonderland with their laps of the ao dai fluttering. The ao dai is the (4)…………….of Vietnamese women. They know that they wear the unique dress, which is now both traditional and (5)………………...”

Part 2: Read the passage. Write True or False, then answer the question

A VISIT TO A FARM

Last summer, Peter and his classmates went to the countryside. They went to a visit a farm on which Peter’s Uncle Tom worked.

They left early in the morning and went there by bus. Uncle Tom and some workers met them at the bus stop and took them to their farm. On the way, Uncle Tom showed them the field of wheat (lúa mì) and vegetables where some tractors (máy kéo) were running up and down, plowing and breaking the soil, distributing manure (rải phân) and planting potatoes.

After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester (máy gặt đập). They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.

In the afternoon they went to the cattle farm. Horses, sheep and cows were raised here, and cows were milked once a day. Uncle Tom also spoke about different things and about life in town and in the country. After having some tea and cakes they said goodbye and went home.

A. True or False (0.6 pt)

1/ Peter and his classmates went to the countryside by bus …………..

2/ The combine harvester can’t cut and thresh corn at the same time …………..

3/ They saw the field of wheat, corn and vegetables on the farm …………..

B. Answer the questions (0.4pt)

1. What can the tractors do? ...............................................................................................

2. What kinds of farm animals are raised there?

........................................................................................................................................

D. WRITING

Part 1: Fill in the blank with a correct preposition (0.6pt)

1. I’m usually free ……………… Saturday and Sunday.

2. The New Year is celebrated ……………… midnight ……………. January 1st

3. We often go to our home village at least once …………. the summer.

Part 2: Rewrite these following sentences with the words given (0.8pt)

1. Nga didn’t have time for breakfast this morning because she got up late (write using so)

………………………………………………………………………………………………..

2. He started learning English seven years ago.

He has ………………………………………………………………………………………

3. John can’t speak Vietnamese fluently.

John wishes ………………………………………………………………………………..

4. I have played badminton since 2000.

I began . ……………………………………………………………………………………

Part 3: Make meaningful sentences with the following cues (0.8pt)

1/ People/ go/ village/ have/ a rest/ after/ hard working week.

………………………………………………………………………………………………..

2/ A new style/ jeans/ just/ introduced/ the USA.

………………………………………………………………………………………………..

0