Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Will make
2. Will invite
3. Go
Đều ở câu đk loại 1 nên bạn chỉ cần chia hiện tại và tương lai thôi.
1. She doesn't work hard, she can't pass the exam
If she work hard , she can pass the exam
2. Hoa isn't well today , so she can go to school
If Hoa well today , so she can go to school
3. Ba studies hard , he can get a good job
If Ba doesn't study hard , he cannot get a good job .
4. Nga is lazy , she get bad marks
If Nga isn't lazy , she doesn't get bad marks .
6. She didn't get up early , so she didn't go to school on time
If she hadn't got up late , she wouldn't have gone to school on time
@ Chắc sai hết rồi ! Xinloi nhé
1. Will you be met at the airport, Tom?
2. Was that report written by Aland?
3. Has the room been cleaned anymore yet?
4. Can English be spoken in the class?
5. What will be done by them by the end of the year?
6. Can't this dress be washed?
7. I wasn't told the truth.
8. Will their children be brought home by bus?
9. Why wasn't he helped by them?
10. The emails are opened by the secretary every day.
11. I am not allowed to take a seat by the window by the teacher.
12. Tom's mother was made worried about his absence.
13. A new school is being built in this town.
14. The report should be finished right now.
15. The matter will be discussed in the afternoon. ( Mình thay "shall" thành "will" vì "shall" chỉ dùng cho "I" và "we")
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3 - COOH + HO – CH2CH3 CH3 – COO – CH2 – CH3 + H2O.
1. painting
2. attraction
3. employment
4. forbidden
Học tốt nhé ^3^
1, I was exhausted through lack of sleep and fell asleep at my desk
-> Exhausted through lack of sleep, I fell asleep at my desk
2, Peter was abondoned by his parents at an early age and took to stealing.
=>Abandoned by his parents at an early age, Peter took to stealing.
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. My father goes __jogging__ in the park every morning ( jog )
2. Hundreds of __threatened____ species have been hit hard by the fires ( threat )
3. The Japanese authorities announced on thursday the first __death___ in the country from the new coronavirus ( die )
4. We present you with the story of six __environmentalits__ who are changing the world ( environment )
5. My mother is a __careful__ driver . She follows the rules of the road ( care )
II. Đặt câu điều kiện, sử dụng if hoặc if. 1. Tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ này nếu bạn không giúp tôi một tay. 2. Bạn sẽ hết tiền nếu bạn không ngừng lãng phí nó. 3. Đừng gọi cho tôi trừ khi đó là trường hợp khẩn cấp. 4. James sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi anh ấy học chăm chỉ hơn. 5. Nếu Jane hoàn thành công việc của mình trước 6 giờ tối, cô ấy sẽ đi ăn tối với bạn bè của mình. 1. Làm việc chăm chỉ và bạn sẽ vượt qua kỳ thi của mình. Nếu 2. Anh trai tôi chơi tennis không giỏi. Anh trai tôi thì không. 3. Tôi sẽ đi nghỉ vào tuần tới, vì vậy tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp. Kể từ 4. Nếu bạn không bắt đầu làm việc chăm chỉ ngay bây giờ, bạn sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra cuối cùng. Trừ phi . 5. Nên sớm có người đem rác này đến bãi rác. Thùng rác này 1. Tôi là thành viên của chương trình chống ô nhiễm ở trường tôi. Tôi thường đi học bằng xe buýt. (như vậy) 2. Cây cối trong khu vực này đã được làm sạch. Các cơ sở công cộng sẽ được xây dựng. (bởi vì) 3. Tất cả các con đường đều bị ngập vì trời mưa rất to. (do) 4. Jimmy đã ăn rất nhiều thức ăn nhanh, vì vậy anh ấy đã tăng 10kilogram chỉ trong vòng hai tháng. (bởi vì) 5. Cha tôi đã bực tức vì tôi đã liên tục bật đèn mà tôi không sử dụng. (Vì thế)
câu thì làm r câu thì chưa :v Mình nhìn trên đó hình như thiếu 1cái đề bài