Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Happy: vui mừng ( hạnh phúc)
Pleasant: dễ thương, vui vẻ
Disappointed: thất vọng
Excited: hào hứng
Be (48) _____________ to everyone as soon as you walk in the door.=> Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.
C
Attendances: sự tham gia
Attentions: sự chú ý
Impressions: ấn tượng
Pressures: áp lực
First (49) ____________ are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn
A
Avoid: tránh
Suggest: đề nghị
Enjoy: thích thú
Mind: phiền, ngại
Women should (50)_________ wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
A
I thought I should not stay at home yesterday.
Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà hôm qua
= I regretted staying at home yesterday.
Tôi hối tiếc đã ở nhà hôm qua
Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì
Đáp án A
Tôi nghĩ là tôi không nên ở nhà vào ngày hôm qua.
= A. Tôi nuối tiếc đã ở nhà vào ngày hôm qua.
Chú ý: (to) regret + V-ing: nuối tiếc đã làm gì.
Các đáp án còn lại sai do động từ regret không đi với giới từ.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu có ai đó gọi thì bảo là mình không có nhà nhé!
=> Đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn. Căn cứ vào “anyone” nên động từ phải chia ở dạng số ít.