Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "
=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.
Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Đáp án: D
- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều
=> sửa “one” -> “ones”
My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new ones
Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.
Đáp án: C
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề.
Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which"
is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)
Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth.
=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth.
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Đáp án: C
Cấu trúc: tobe + adj + to – V
rarely => rare
Tạm dịch: Trước thế kỷ XIX, thật hiếm để tìm kiếm các hệ thống có tổ chức của giáo dục người lớn.
Đáp án:
advise + V-ing: khuyên làm gì
[phân biệt với: advise + O + to V: khuyên ai làm gì]
to take => taking
=> The highway patrol advises taking the old route through the city because the interstate highway is under major repairs.
Tạm dịch: Đội tuần tra đường cao tốc khuyên đi tuyến đường cũ qua thành phố vì đường cao tốc liên tiểu bang đang trong giai đoạn sửa chữa quan trọng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: B
Cấu trúc: learn to – V (học để làm gì)
participation => participate
Tạm dịch: Các thành viên của các câu lạc bộ trung học học cách tham gia theo nhóm thông qua sự tham gia trong các dự án cộng đồng.
Đáp án: C
- Chủ ngữ “each of the students” là chủ ngữ số ít nên khi dùng tính từ sở hữu ta phải sử dụng tính từ sở hữu của ngôi thứ 3 “he/she”
=> sửa “their” ->“his/her”
=> Each of the students in the accounting class has to type his own paper this semester
Tạm dịch:Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải tự đánh máy bài làm của mình trong học kỳ này.
Đáp án: A
Despite = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù
Despite of => Despite
Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.
Đáp án: B
permit + to – V: cho phép để làm gì
entering => to enter
Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.