Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm
at which => which
Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.
Đáp án: A
Despite = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù
Despite of => Despite
Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.
Đáp án: B
- customs (n): phong tục tập quán
=>Dùng danh từ “customs” không phù hợp với nghĩa của câu
=> Eric and his sister won first prize for the most elaborate costumes they had worn to the Halloween party
Tạm dịch:Eric và em gái của anh đã giành giải nhất cho bộ trang phục được sửa soạn công phu nhất mà họ đã mặc trong bữa tiệc Halloween.
=> sửa “customs” =>“costumes”
Đáp án: C
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề.
Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which"
is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)
Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth.
=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth.
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Đáp án: B
Cấu trúc: learn to – V (học để làm gì)
participation => participate
Tạm dịch: Các thành viên của các câu lạc bộ trung học học cách tham gia theo nhóm thông qua sự tham gia trong các dự án cộng đồng.
Đáp án: B
Cụm từ: from … to: từ …. đến …
không dùng since....from
=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.
Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.
Đáp án: B
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: B
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:
số lượng + of + which
which => of which
Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.