K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2018

Đáp án:

Trong câu suốt hiện 2 động từ đi với nhau bằng liên từ “and” nên là câu đơn, không phải 2 câu riêng biệt để sử dụng đại từ quan hệ

who studied => studied

Tạm dịch: Van Cliburn, người đã học piano từ 1951 đến 1954 và giành được nhiều giải thưởng từ năm 1958 đến năm 1990.

Đáp án cần chọn là: A

30 tháng 12 2019

Đáp  án:

Cấu trúc: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì

thanked us inviting => thanked us for inviting

=> Joyce thanked us for inviting them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.

Tạm dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.

Đáp án cần chọn là: A

18 tháng 6 2019

Đáp án:

Khi dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ với vị trí là chủ ngữ trong câu thì không lặp lại danh từ đó nữa

which it connects => which connects

Tạm dịch: Phải mất tám năm để hoàn thành Erie Canal, đường thủy 365 dặm, con đường mà kết nối Albany và Buffalo ở bang New York.

Đáp án cần chọn là: D

6 tháng 11 2019

Đáp án:

Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu.

age which => age at which

Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

6 tháng 7 2019

Đáp án: B

- customs (n): phong tục tập quán

=>Dùng danh từ “customs” không phù hợp với nghĩa của câu

=> Eric and his sister won first prize for the most elaborate costumes they had worn to the Halloween party

Tạm dịch:Eric và em gái của anh đã giành giải nhất cho bộ trang phục được sửa soạn công phu nhất mà họ đã mặc trong bữa tiệc Halloween.

=> sửa “customs” =>“costumes

7 tháng 11 2019

Đáp án:

Đại từ quan hệ “that” không bao giờ nằm trong câu có dấu phẩy.

Dr Harder là danh từ chỉ người và sau đại từ quan hệ là động từ => đại từ quan hệ thay thế cho danhh từ chỉ người

that => who

Tạm dịch: Tiến sĩ Harder, người mà là giáo sư cho lớp này, sẽ vắng mặt trong tuần này vì bệnh tật.

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 9 2019

Đáp án:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

the most + adj (tính từ dài) + N

influence (n): ảnh hưởng

influence => influent

Tạm dịch: Một trong những tờ báo có ảnh hưởng nhất ở Mỹ là The New York Times, tờ báo được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.Đáp án:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

the most + adj (tính từ dài) + N

influence (n): ảnh hưởng

influence => influent

Tạm dịch: Một trong những tờ báo có ảnh hưởng nhất ở Mỹ là The New York Times, tờ báo được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.The 22nd Southeast Asian Games were held in Viet Nam from the 5th to 13th December, 2003. Although it was the first time Viet Nam hosted such a big sports event, the Games were a great success. The Games really became a festival that impressed sports enthusiasts with its spirit: solidarity, co-operation for peace and development.Athletes from 11 participating countries competed...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

The 22nd Southeast Asian Games were held in Viet Nam from the 5th to 13th December, 2003. Although it was the first time Viet Nam hosted such a big sports event, the Games were a great success. The Games really became a festival that impressed sports enthusiasts with its spirit: solidarity, co-operation for peace and development.

Athletes from 11 participating countries competed in 32 sports, and 444 gold medals were won. Some teams such as table tennis, badminton, karate, volleyball, basketball and wrestling were composed of top competitors in the region. Many Games records were close to international levels. Viet Nam won 158 gold medals to finish at the top of the Southeast Asian Games medal standings. Thailand ranked second with 90 golds, and Indonesia was third with only 55 golds. Singapore and Viet Nam were the two nations which had participants who were presented with the Most Outstanding Athlete titles in the Swimming and Shooting events. The Vietnamese Women's Football team successfully defended the SEA Games title. Viet Nam and Thailand played in the Men's Football Final. The Thai Team won the gold medal. In other sports such as karate, athletics, bodybuilding and wushu, the young and energetic Vietnamese athletes performed excellently and won a lot of gold medals.

Viet Nam's first place finish was not surprising. Firstly, to prepare for the 22nd SEA Games, Viet Nam carried out an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad. Secondly, with the strong support of their countrymen, the Vietnamese athletes competed in high spirits. The country's success has proved that Viet Nam can organise sporting events on an international level. A plan has been proposed for Viet Nam to host the Asia Sports Games at some point in the future.

It can be inferred from the passage that ____.

A. Viet Nam can organise sporting events better than other countries

B. Viet Nam had already planned for the next Sea Games in the future

C. Viet Nam prepared its athletes well for the 22nd SEA Games

D. Viet Nam protected its first place in SEA Games competition

1
29 tháng 12 2019

Đáp án C

12 tháng 3 2017

Đáp án: A

confident (adj): tự tin                                    

over-confident (adj): quá tự tin                     

confidential (adj): bí mật                              

confidence (n): sự tự tin

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ

=> Independent learners become confident adults who have faith in their abilities to succeed, achieve and overcome challenges.

Tạm dịch: Học viên độc lập trở thành người lớn tự tin mà có niềm tin vào khả năng của mình để thành công, đạt được và vượt qua thử thách.