K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Check grammar giup mik nha!Everybody has said: Health is more valuable than gold. It's true. If you don't have health, your money is nothing. And how to have a healthy life? I'll tell you.First, you should eat more fruits and vegetables because they provide vitamins, a which is good for your eyes and they also provide fiber, a which is good for your digestive system. In addition, you should do more exercise and stay outdoor to do more physical activities, such as jogging, playing football,...
Đọc tiếp

Check grammar giup mik nha!

Everybody has said: Health is more valuable than gold. It's true. If you don't have health, your money is nothing. And how to have a healthy life? I'll tell you.
First, you should eat more fruits and vegetables because they provide vitamins, a which is good for your eyes and they also provide fiber, a which is good for your digestive system. In addition, you should do more exercise and stay outdoor to do more physical activities, such as jogging, playing football, yoga,... to burn more calories. Moreover, yoga will help you prevent illness and makes you more supple. You shouldn't spend time to play computer games, it's not good for your eyes. You shouldn't eat junk food and high-fat food to keep you from getting fat. You should follow the advice from doctors and health experts in order to keep fit. You shouldn't smoke or drink beer, wine,... You should sleep 8 hours a day and go to sleep early because it good for your skin. Instead of surfing the Internet, you should read books before going to sleep, because it will take you to dream more beautiful

I hope you will have a healthy life after reading this. Thanks for reading!

2
11 tháng 8 2019

Câu đầu sai nha anh phải là:everybody said thôi nha anh

19 tháng 10 2021

Ai cũng từng nói: Sức khỏe quý hơn vàng. Đúng rồi. Nếu bạn không có sức khỏe thì tiền bạc của bạn chẳng là gì cả. Và làm thế nào để có một cuộc sống lành mạnh? Đầu tiên, bạn nên ăn nhiều trái cây và rau xanh hơn vì chúng cung cấp vitamin, tốt cho mắt và chúng cũng cung cấp chất xơ, rất tốt cho hệ tiêu hóa của bạn. Ngoài ra, bạn nên tập thể dục nhiều hơn và ở ngoài trời hoạt động thể chất nhiều hơn, chẳng hạn như chạy bộ, đá bóng, yoga, ... để đốt cháy nhiều calo hơn. Hơn nữa, yoga sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật và giúp bạn dẻo dai hơn. Bạn không nên dành thời gian để chơi game trên máy tính, sẽ không tốt cho mắt của bạn. Bạn không nên ăn đồ ăn vặt và đồ ăn nhiều chất béo để giúp bạn không bị béo lên. Bạn nên nghe theo lời khuyên từ các bác sĩ và chuyên gia sức khỏe để giữ dáng. Bạn không nên hút thuốc hay uống bia, rượu,… Bạn nên ngủ đủ 8 tiếng / ngày và đi ngủ sớm vì rất tốt cho da. Thay vì lướt Internet, bạn nên đọc sách trước khi ngủ, vì nó sẽ đưa bạn đến những giấc mơ đẹp hơn.

14 tháng 1 2018

1. have been learning
2. was not working/were not
3. want to pass/am going to study
4. sent
5. was/think/have learned
6. went/had not enjoyed
7. was doing/met
8. noticed
9. have/had
10. am revising
11. have already begun

14 tháng 1 2018

1. have been learning
2. was not working/were not
3. want to pass/am going to study
4. sent
5. was/think/have learned
6. went/had not enjoyed
7. was doing/met
8. noticed
9. have/had
10. am revising
11. have already begun

CHÚC BN HỌC TỐT!!!!

24 tháng 12 2019

Xin chào, tôi tên là Tuấn, tôi sinh ra ở Việt Nam và hiện tôi đang sống ở Canada. Tôi 14 tuổi, tôi học ở trường cấp hai Mary. Môn học yêu thích của tôi là Toán và tiếng Anh, tôi sống với bố, mẹ và anh trai. Tôi có nhiều sở thích, nhưng tôi thích chơi bóng đá, tôi bắt đầu sở thích này hai năm trước. Tôi chia sẻ sở thích này với người bạn thân nhất của tôi, tên của anh ấy là David Scotch. Trong sở thích này, bạn phải chơi bóng và giày bóng đá. Nếu bạn muốn chơi bóng đá, bạn phải mạnh mẽ và có kỹ năng, tôi nghĩ sở thích này tốt cho sức khỏe và thể thao. Trong tương lai, tôi sẽ tiếp tục sở thích

#Châu's ngốc

Xin chào, tôi tên là Tuấn, tôi sinh ra ở Việt Nam và hiện tôi đang sống ở Canada. Tôi 14 tuổi, tôi học ở trường cấp hai Mary. Môn học yêu thích của tôi là Toán và tiếng Anh, tôi sống với bố, mẹ và anh trai. Tôi có nhiều sở thích, nhưng tôi thích chơi bóng đá, tôi bắt đầu sở thích này hai năm trước. Tôi chia sẻ sở thích này với người bạn thân nhất của tôi, tên của anh ấy là David Scotch. Trong sở thích này, bạn phải có bóng và giày bóng đá. Nếu bạn muốn chơi bóng đá, bạn phải mạnh mẽ và có kỹ năng, tôi nghĩ sở thích này tốt cho sức khỏe và thể thao. Trong tương lai, tôi sẽ tiếp tục sở thích

#Học tốt!!!

~NTTH~

Bài 1: Bài tập về các thì1. I (learn) English for seven years now.2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then.3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English.7. But while I (do) the language...
Đọc tiếp

Bài 1: Bài tập về các thì

1. I (learn) English for seven years now.

2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then.

3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.

4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.

5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.

6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English.

7. But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people from all over the world.

8. There I (notice) how important it (be) to speak foreign languages nowadays.

9. Now I (have) much more fun learning English than I (have) before the course.

10. At the moment I (revise) English grammar.

11. And I (begin/ already) to read the texts in my English textbooks again.

12. I (think) I (do) one unit every week.

13. My exam (be) on 15 May, so there (not/ be) any time to be lost.

14. If I (pass) my exams successfully, I (start) an apprenticeship in September.

15. And after my apprenticeship, maybe I (go) back to London to work there for a while.

16. As you (see/ can), I (become) a real London fan already.

15
29 tháng 11 2018

Bài 1: Bài tập về các thì

1. have been learning

2. was not working/ were not

3. want to pass/ am going to study

4. sent

5. was/ think/ have learned

6. went/ had not enjoyed

7. was doing/ met

8. noed

9. have/ had

10. am revising

11. have already begun

12. think/ will do

13. is/ is not

14. pass/ will start

15. will go

16. can see/ have become

29 tháng 11 2018

Bài 1: Bài tập về các thì

1. have been learning

2. was not working/ were not

3. want to pass/ am going to study

4. sent

5. was/ think/ have learned

6. went/ had not enjoyed

7. was doing/ met

8. noed

9. have/ had

10. am revising

11. have already begun

12. think/ will do

13. is/ is not

14. pass/ will start

15. will go

16. can see/ have become

cho dạng đúng của từ trong ngoặc1. I (learn) English for seven years now.2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then.3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English.7. But while I (do) the...
Đọc tiếp

cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. I (learn) English for seven years now.

2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then.

3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.

4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.

5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.

6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English.

7. But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people from all over the world.

8. There I (notice) how important it (be) to speak foreign languages nowadays.

9. Now I (have) much more fun learning English than I (have) before the course.

10. At the moment I (revise) English grammar.

11. And I (begin/ already) to read the texts in my English textbooks again.

12. I (think) I (do) one unit every week.

13. My exam (be) on 15 May, so there (not/ be) any time to be lost.

14. If I (pass) my exams successfully, I (start) an apprenticeship in September.

15. And after my apprenticeship, maybe I (go) back to London to work there for a while.

16. As you (see/ can), I (become) a real London fan already.

3
25 tháng 6 2019

1. have been learning

2. was not working/ were not

3. want to pass/ am going to study

4. sent

5. was/ think/ have learned

6. went/ had not enjoyed

7. was doing/ met

8. noed

9. have/ had

10. am revising

11. have already begun

12. think/ will do

13. is/ is not

14. pass/ will start

15. will go

16. can see/ have become

  1. have been learning English for seven years now.
  2. But last year I was not working hard enough for English, that's why my marks were not really that good then.
  3. As I want to pass my English exam successfully next year, I am going to study harder this term.
  4. During my last summer holidays, my parents sent me on a language course to London.
  5. It was great and I think I learned a lot.
  6. Before I went to London, I had not enjoyed learning English.
  7. But while I was doing the language course, I met lots of young people from all over the world.
  8. There I noed how important it is to speak foreign languages nowadays.
  9. Now I have much more fun learning English than I had before the course.
  10. At the moment I am revising English grammar.
  11. And I have already begun to read the texts in my English textbooks again.
  12. think I will do one unit every week.
  13. My exam is on 15 May, so there is not any time to be lost.
  14. If I pass my exams successfully, I will start an appreneship in September.
  15. And after my appreneship, maybe I will go back to London to work there for a while.
  16. As you can see, I have become a real London fan already.
1. I (learn) English for seven years now. 2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then. 3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term. 4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London. 5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot. 6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English. 7. But while I (do) the language course, I (meet)...
Đọc tiếp

1. I (learn) English for seven years now.

2. But last year I (not/ work) hard enough for English, that's why my marks (not/ be) really that good then.

3. As I (pass/ want) my English exam successfully next year, I (study) harder this term.

4. During my last summer holidays, my parents (send) me on a language course to London.

5. It (be) great and I (think) I (learn) a lot.

6. Before I (go) to London, I (not/ enjoy) learning English.

7. But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people from all over the world.

8. There I (notice) how important it (be) to speak foreign languages nowadays.

9. Now I (have) much more fun learning English than I (have) before the course.

10. At the moment I (revise) English grammar.

11. And I (begin/ already) to read the texts in my English textbooks again.

12. I (think) I (do) one unit every week.

13. My exam (be) on 15 May, so there (not/ be) any time to be lost.

14. If I (pass) my exams successfully, I (start) an apprenticeship in September.

15. And after my apprenticeship, maybe I (go) back to London to work there for a while.

16. As you (see/ can), I (become) a real London fan already.

1
17 tháng 9 2020

Linh à bạn sai nhiều quá

18 tháng 9 2020

Phạm Trần hoàng anh mk sai chỗ nào ????????

19 tháng 2 2017

1.have been learning

2.was not working/were not

3.want to pass/am going to study

4.sent

5.was/think/have learned

6.went/had not enjoyed

7.was doing/met

8.noticed

9.have/had

10.am revising

19 tháng 2 2017

1.I (learn) HAVE BEEN LEARNING English for seven years now.

2.But last year I (not / work) WAS NOT WORKING hard enough for English, that’s why my marks (not / be) WERE NOT really that good then.

3.As I (pass / want) WANT TO PASS my English exam successfully next year, I (study) AM GOING TO STUDY harder this term.

4.During my last summer holidays, my parents (send) SENT me on a language course to London.

5.It (be) WAS great and I (think) THINK I (learn) HAVE LEARNED a lot.

6.Before I (go) WENT to London, I (not / enjoy) HAD NOT ENJOYED learning English.

7.But while I (do) WAS DOING the language course, I (meet) MET lots of young people from all over the world.

8.There I (notice) NOTICED how important it (be) IS to speak foreign languages nowadays.

9.Now I (have) HAVE much more fun learning English than I (have) HAD before the course.

10.At the moment I (revise) AM REVISING English grammar.

Dear Neha, Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25...
Đọc tiếp

Dear Neha, 

Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. 

Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25 guests. Many of my friends are from Asia and I am planning to add a special Asian food. I am so fond of your fried spring rolls, you make it really special, and would like you to provide me with the recipe. I have tried it several times but never had the glimpse of the magnificent aroma and taste that you can bring in. Would you please send me detailed instructions, ingredient list and cooking method you employ for the fried spring rolls you make?

I want to give the Asian guests a fabulous experience of the dinner and invite some neighbours to taste it to give an impression of how Asian cuisines can win their stomach and heart!

Các bạn ơi các bạn hãy viết phần thư phản hồi lại cho người đó bằng tiếng anh nha

3
3 tháng 5 2019
1. Cách viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

          Cấu trúc thư gồm các phần sau:

1.1. Heading

Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.

1.2. Inside address

- Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư.Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.

- Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.

- Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.

- Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith Dear Mrs. Smith Dear Miss Smith Dear Ms. Smith Dear Sir Dear Madam Dear Sirs Dear Gentlemen

1.3. Body

- Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc , rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.

- Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.

1.4. Complimentary close

- Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.

- Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.

- Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..

2. Một số lưu ý khi viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

- Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không được viết I’am, I’ll, I don’t, I’ve seen.

- Không sử dụng từ thông tục, tiếng lóng, các từ thân mật ví dụ như: wanna, kid, dad, mate… trừ các bức thư đã quá thân mật.

- Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi muốn yêu cầu.

- Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ subject, verb, direct object và indirect object nếu có.

- Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy, phẩy, dấu hai chấm. nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).

- Cuối thư: Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình huống. Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì mang nghĩa “chân thành”. Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.

3 tháng 5 2019

bn muốn viết thư hồi đáp như thế nào thi viết = tiếng việt trước 

sau đó lên gg dịch rồi chuyển thành tiếng anh 

vậy là viết đc rồi đó

Giúp mik ht nhan 1. I have a(n) _____________ to seafood. My skin appears lots of red spots whenever I eat shrimps, crabs or mussels. 2. Please ____________me ____________. I just want to sleep on Sunday. 3. Your voice ____________. Are you sick? 4. Wear jackets and caps when going outside if you don’t want to ____________. 5. You should go on diets to keep a good shape. You should do more exercise to ____________. 6. Today’s weather is perfect for swimming. I will ____________ for an answer...
Đọc tiếp

Giúp mik ht nhan

1. I have a(n) _____________ to seafood. My skin appears lots of red spots whenever I
eat shrimps, crabs or mussels.
2. Please ____________me ____________. I just want to sleep on Sunday.
3. Your voice ____________. Are you sick?
4. Wear jackets and caps when going outside if you don’t want to ____________.
5. You should go on diets to keep a good shape. You should do more exercise to
____________.
6. Today’s weather is perfect for swimming. I will ____________ for an answer if you
refuse. I’ll be there soon. See you there!
7. Young teenagers should take up good habits of eating good and healthy food, don’t
eat much ____________ which can cause obesity and high-blood pressure.
8. Mom, please ____________me ____________ early tomorrow because I have an
important test. Thank mom in advance!
9. Please confirm your ____________ of this offer in writing.
10. Staying healthy and keeping fit are good ways for us to avoid getting ____________
in the winter.
11. Do you ____________ his invitation to go to the movie tonight?
12. It is not ____________ to lie on the couch and watch TV all the time if you want to
lose weight. Get out of the sofa, exercise and activate your body more often.
13. He is ____________ to cats. He keeps sneezing when touching them.
14. A: You are getting fatter. – B: Yeap, I keep eating all the time without exercising
regularly, so I am putting ____________.
15. If you don’t want to have ____________, wear a coat when going out. It’s really hot
at this time of the year.

0