Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu trên là một lới hứa hơn là một gợi ý, cầu khẩn, đề nghị
Dịch: Tom nói với Janet rằng: Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lơi vào cuối tuần này
Đáp án A
Câu trên là một lới hứa hơn là một gợi ý, cầu khẩn, đề nghị
Dịch: Tom nói với Janet rằng: Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lơi vào cuối tuần này
Câu gốc: "I will let you know the answer by the end of this week," - Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này => lời hứa, có thể sẽ thực hiện
Đáp án là B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week. Tom hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối tuần này. Cấu trúc: promise to do something: hứa sẽ làm gì....
Đáp án B
Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp
Giải thích:
offer (v): đề nghị promise (v): hứa
suggest (v): gợi ý insist on (v): khăng khăng
Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần
Đáp án D
Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ).
suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê).
insist on V-ing: khăng khăng làm gì.
promise to V: hứa sẽ làm gì.
Dịch: “ Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học”- Tom nói với Janet.
= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Cấu trúc so sánh “càng...càng...”:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V
Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.
=> Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ.
Đáp án B.
Dịch câu đề: “Tôi sẽ cho bạn biết kết quả vào cuối tuần này ”, Tom nói với Jane.
Dịch câu B: Tom hứa chuyển cho Jane kết quả vào cuối tuần này..
Đáp án A, C, D đề sai về nghĩa.
Đáp án B.
Ta có:
- must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
- could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
- may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
Dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.
Đáp án B
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.
I will let you know the answer by the end of this week - Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này => Đây là một lời hứa => Đáp án là B. promise to do something: hứa làm gì.
Các đáp án : A. suggest+ V-ing: gợi ý làm gì ; insist on + V-ing: khăng khăng ....; offer to do something: đề nghị ...