Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic
X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na
=> X2 là xeton
Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3 - CO - CH3
Gọi X : RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
Mà
=> R = 15
Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2
Đáp án B
Dễ dàng nhận ra X là este.
Theo bài ra thấy X2 là xeton và có 3C: CH3-CO-CH3
Vậy X là: CH3-COO-C(CH3)=CH2
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 = V C O 2 V X 2 = 3
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, không tráng gương => X2 là xeton.
X2 chứa 3 C => X2 là CH3 – CO – CH3
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOC(CH3)=CH2
Đáp án cần chọn là: A
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 = V C O 2 V X 2
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, tráng gương => X2 là anđehit.
X2 chứa 2 C => X2 là CH3 – CHO
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: B
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
1>
heo đề bài: X + NaOH => X là axit cacboxylic hoặc este
Mặt khác: X tham gia phản ứng tráng bạc => X là este của axit fomic
CTTQ của X: HCOOR
HCOOR + NaOH---- HCOONa + ROH
0,1 0,1
MROH = 6/0,1 = 60 => R = 43: C3H7
X không phân nhánh nên X có CTCT là: HCOOCH2CH2CH3
3>
nNaOH = 0,2 mol
nA= 0,1 mol
=> A là este 2 chức
- Lại có: A + NaOH => hỗn hợp 2 muối => A có dạng: R1-COO-R-OOCR2
R1-COO-R-OOC-R2 + 2NaOH --- R1COONa + R2COONa + R(OH)2
0,1 0,1 0,1 0,1
M muối = 0,1. ( R1 + R2 + 134) = 17,8 g
=> R1 + R2 = 44
R1 = 1: HCOONa thì R2= 43: C3H7COONa
R2=15: CH3COONa thì R2 = 29: C2H5COONa
Mặt khác: BTKL => mR(OH)2 = (16+ 8 -17,8).0,1 = 6,2
=> R(OH)2 = 62
=> R= 28 => C2H4(OH)2
X k phân nhánh nên có thể có 2 CTCT phù hợp là:
HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH3
CH3COOCH2-CH2-OOCCH2CH3
Đáp án C
HCOOC3H5 + H2O
→
t
o
HCOOH + C3H5OH
Oxi hóa C3H5OH không thu được HCOOH → không thỏa mãn.
• C2H3COOCH3 + H2O
→
t
o
C2H3COOH + CH3OH
Oxi hóa CH3OH không thu được C2H3COOH → không thỏa mãn.
• CH3COOC2H3 + H2O
→
t
o
CH3COOH + CH3CHO
CH3CHO + 0,5O2
→
t
o
CH3COOH
nCH3COOCH=CH2
→
t
o
,
xt
-(-CH(OCOCH3)-CH2-)n-
→ thỏa mãn.
• C3H5COOH không bị thủy phân → không thỏa mãn.