Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Giải thích: Đáp án B
Có nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 8,28 +0,18.40 - 13,32 = 2,16 gam → nH2O = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 2. 0,15 + 0,12.2 -0,18 = 0,36 mol
→ nO (X)
→ C: H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18= 7 : 6 : 3 → X có công thức là C7H6O3
X có cấu tạo HCOOC6H4(OH)
Z chứa HCOONa và C6H4(ONa)2
→ P là HCOOH và Q là C6H4(OH)2
Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử P, Q là 8 .
Đáp án A
X có 2π: CnH2n-2O2 (n≥3)
T có 3π: CmH2m-4O4 (m≥6)
nCO2 = n+m
nH2O = (n-1)+(m-2)=n+m-3
=> (n + m)/(n+m-3) = 0,1/0,07
=> n + m=10
Chỉ có n=3 và m=7 thỏa mãn.
X là CH2=CH-COOH, T là CH2=CH-COOCH2CH2OCOCH3.
nX = x mol, nT = y mol.
E: x + y mol CH2=CH-COONa, CH3COONa: y mol
72x + 158y = 6,9
3(x+y) + 3y= nH= 2nH2O=0,27
=> x = 0,03; y = 0,03 mol.
%mT= 0,03.158/6,9 = 0,6869 = 68,69%
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Đáp án D