Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phản ứng hóa học
2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2 0 , 1 0 , 12
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Đáp án D
hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa hai nhóm chức
⇒ hai amino axit đều có dạng: H2NCnH2nCOOH.
♦ giải đốt: H2NCnH2nCOOH + O2 –––to–→ 0,27 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.
Tương quan đốt có nH2NCnH2nCOOH = 2.(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,12 mol.
⇒ ∑nC = n + 1 = 0,27 ÷ 0,12 = 2,25 ⇒ n = 1,25
⇒ MH2NCnH2nCOOH = 78,5 ⇒ mH2NCnH2nCOOH = 9,42 gam.
♦ Phản ứng với kiềm: H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O.
||⇒ tăng giảm khối lượng có: a = mmuối = 9,42 + 0,12 × 22 = 12,06 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Đáp án C
giả thiết mC : mH = 5 : 1 ⇒ nC : nH = 5 : 12. gọi nC = 5x mol ⇒ nH = 12x mol.
• phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
||⇒ nCOOH = nNaOH = 0,07 mol ⇒ nO trong T = 2nCOOH = 0,14 mol.
♦ giải đốt: 6,24 gam T (C, H, O, N) + ? mol O2 → 5x mol CO2 + 6x mol H2O + 0,04 mol N2.
có mT = mC + mH + mO + mN ⇒ 12 × 5x + 12x + 0,14 × 16 + 0,08 × 14 = 6,24 gam.
||⇒ giải ra x = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,24 mol.
bảo toàn O phản ứng cháy có: nO trong T + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,25 mol ⇒ V = 5,600 lít.
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ đốt cháy 0,05 mol E + O 2 → t 0 0,65 mol C O 2 + 0,59 mol H 2 O + ? N 2 .
cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H 2 O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E 2 .
⇒ m E 2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam ⇒ m E = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.
☆ thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.
⇒ lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ⇒ ∑nKOH dùng = 0,275 mol.
⇒ BTKL có m c h ấ t tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.
tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 ⇒ m c h ấ t tan t h u đ ư ợ c ở s a u = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Xét 0,05 mol E ⇒ n H 2 O trong E = n E = 0,05 mol. Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol
⇒ ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.
Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol ⇒ m E = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.
⇒ 49,14 gam E chứa 0,66 mol C 2 H 3 N O ; 0,63 mol C H 2 ; 0,15 mol H 2 O .
⇒ ∑ n K O H d ù n g t í n h c ả d ư = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; n H 2 O sinh ra = n p e p t i t = 0,15 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng có m c h ấ t tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!
Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!
công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng C n H 2 n + 2 – m N m O m + 1 .
⇒ n C O 2 – n H 2 O = n N 2 – n p e p t i t ⇒ n N 2 = 0,11 mol ⇒ n N t r o n g E = 0,22 mol.
số C t b = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số H t b = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số N t b = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.
⇒ O t b = 4,4 + 1 = 5,4 ⇒ E dạng C 13 H 23 , 6 N 4 , 4 O 5 , 4 ⇒ 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.
đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!
Đáp án B
giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5.
• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl
||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol.
♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.
có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam.
lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y
||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.
có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam
Đáp án D
► Đặt nX = x; nY = y ⇒ nHCl = x + y = 0,05 mol = nN ⇒ nN2 = 0,025 mol.
⇒ nCO2 = 0,12 mol ⇒ nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol ||⇒ giải hệ có:
x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).
⇒ 0,03a + 0,02b = 0,12 ||⇒ giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.
⇒ X là C2H7N và Y là C3H7NO2 ⇒ chọn D vì MY = 89
Đáp án D
: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ Y dạng: CnH2n + 1NO2.
♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0 0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.
Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY ⇒ nY = 0,04 mol ⇒ n = ∑nCO2 : nY = 2,5.
♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.
⇒ a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam