Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 → t ° 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Chọn đáp án C
1Y + 3KOH → 1Glixerol + muối.
có nglixerol = 9,2 ÷ 92 = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,3 mol và nY = 0,1 mol.
BTKL có mY = 88,2 ⇒ MY = 88,2 ÷ 0,1 = 882 = 41 + 2 × 281 + 279
⇒ T được tạo từ 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat → CTPT của T là C57H102O6.
có mT = 88,2 gam; MY = 882 và ∑πtrong Y = 7 ⇒ phát biểu A, B, D đều sai.
T có 4πC=C ⇒ 1Y + 4H2 ||⇒ a = nH2 = 4nT = 0,4 mol
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Þ Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol Þ m = 2,94 (g)
Chọn đáp án A
Ba triglixerit trong X có dạng tổng quát: (RCOO)3C3H5 có k liên kết πC=C.
***Giải đốt: 0,06 mol (RCOO)3C3H5 + 4,77 mol O2 → ? mol CO2 + 3,14 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O có nCO2 = (0,06 × 6 + 4,77 × 2 – 3,14) ÷ 2 = 3,38 mol.
Tương quan đốt: (k + 3 – 1)nX = ∑nCO₂ – ∑nH₂O = 0,24 mol ⇒ k = 2.
Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt có mX = 52,6 gam. Lập tỉ lệ tương ứng:
78,9 gam X tương ứng với 0,09 mol. 1X + 2H2 → 1Y nên mY = 78,9 + 0,09 × 2 × 2 = 79,26 gam.
***Giải thủy phân: 1Y + 3KOH → m gam muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
Từ số mol và tỉ lệ có: nKOH phản ứng = 0,27 mol; nglixerol = 0,09 mol.
→ bảo toàn khối lượng có: m = 79,26 + 0,27 × 56 – 0,09 × 92 = 86,10 gam.
Chọn đáp án B
giả thiết cho: naxit oleic = ntriolein = 0,1 mol.
Phản ứng: • trung hòa: C17H33COOH + NaOH → C17H33COONa + H2O.
• xà phòng hóa: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
||⇒ nNaOH = naxit oleic + 3ntriolein = 0,4 mol ⇒ m = 0,4 × 56 ÷ 0,08 = 280 gam.