Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Đáp án A
m X = 136a => m O = 11,36 => n O = 0,71 mol
Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.
Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.
Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3.
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 1875 a
Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a.
Bảo toàn e: 2a + 2a.3 = 0,71.2 + 0,1875a.3 + 0,1875a.8 + 0,1875a.8
Giải được: a=0,32.
Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z.
Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl → n O = 0 , 8 → n O 2 = 0 , 4
Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.
Bảo toàn e: n A g = 0,32.2 + 0,64.3 - 0,8.2 - 2x = 0,06 - 2x
=> 108(0,96 - 2x) + (108 + 35,5)(2x + 16) = 354,8
Giải được: x=0,3.
=> V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68
Đặt nO = z mol
TN1: ne (1) = 2z + 8nN2O + 3nNO + 8nNH4+ => ne (1) = 2z + 8.0,04 + 3.0,26 + 8nNH4+
TN2: ne (2) = 2z + 2nSO2 => ne (2) = 2z + 2.0,7
Mà ne(1) = ne(2) => nNH4+ = 0,0375 (mol)
TN1: nNO3-(muối KL) = ne = 2z + 1,4 (mol)
m muối (1) = mKL + mNO3-(muối KL) + mNH4NO3 => mKL + 62(2z + 1,4) + 80.0,0375 = 129,4 (1)
TN2: mSO42- = ne/2 = z + 0,7
m muối (2) = mKL + mSO42- => mKL + 96(z + 0,7) = 104 (2)
Từ (1) và (2) => mKL = 27,2 gam và z = 0,1 mol
=> m = mKL + mO = 27,2 + 0,1. 16 = 28,8 gam
Đáp án B
Đáp án D
Giải hệ số mol khí ta có 0,04mol N2O và 0,26 mol NO
Hỗn hợp X tác dụng với HNO3 và H2SO4 đều dùng dư nên lượng electron cho ở hai trường hợp trên như nhau.
Lượng electron nhận ở hai thí nghiệm: 8.0,04 + 3.0,26 = 1,1mol < 0,7.2 = 1,4mol
Có NH4NO3 nên chênh lệch trên → có (1,4 – 1,1) : 8 = 0,0375 mol NH4NO3
⇒ ∑ mmuối nitrat kim loại = 129,4 – 0,0375.80
= 126,4 gam dạng M(NO3)n
Lại có 104 gam muối sunfat kim loại dạng M2(SO4)n || Tương quan 1SO4 ⇄ 2NO3
→ Tăng giảm khối lượng có số mol gốc sunfat = (126,4 – 104) : (62.2 – 96) = 0,8mol
→ Bảo toàn nguyên tố S có: 0,8 + 0,7 = 1,5mol H2SO4, tiếp tục bảo toàn H có 1,5mol H2O
→ BTKL phản ứng X + H2SO4 ta có m = 104 + 0,7.64 + 1,5.18 – 1,5.98 = 28,8gam
Đáp án B
♦ CB1: 0,6 mol CO + O → 0,225 mol CO + 0,375 mol CO2.
||→ nO trong Y = nO trong X – nO bị CO lấy = 0,2539m ÷ 16 – 0,375 mol.
♦ CB3: BT e kiểu "mới": ∑nNO3– trong muối KL = 3nNO + 2nO trong Y = 0,2539m ÷ 8 + 0,69 mol.
||→ mmuối = mKL + mNO3– = 0,7461m + 62 × (0,2539m ÷ 8 + 0,69) = 5,184m
Giải phương trình → yêu cầu giá trị của m ≈ 17,320 gam. Chọn đáp án B.
Đáp án A
Ta có: nHCl = 2,28 mol
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
nO = 1,16 mol
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
X = 1,06.2 + 0,2.3 = 2,72 => mKL = 212,68 – 2,72.62 = 44,02
=> m = 44,04 + 0,12.44 + 1,06.16 = 66,28 g
=> %Fe, FeCO3 = 27,78 %
Đáp án A
Ta có:
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
= 6,28 gam
=