Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
NH 4 OOC - COONH 4 + 2 NaOH → NaOOC - COONa + 2 NH 3 ↑ + 2 H 2 O
NH 4 OOC - COONH 4 + 2 HCl → HOOC - COOH + 2 NH 4 Cl
Đáp án B
Y là muối của axit đa chức → Y là (COONH4)2
Z là đipeptit mạch hở → Z là NH2CH2CONHCH2COOH
PTHH: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH2CH2CONHCH2COOH + 2NaOH → 2NH2CH2COONa + H2O
Ta có : n N H 3 = 0 , 2 m o l
→ n C 4 H 8 N 2 O 3 = 25 , 6 - 0 , 1 . 124 132 = 0 , 1 m o l
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
NH2CH2CONHCH2COOH + 2HCl + H2O → 2ClNH3CH2COOH
m = m ( C O O H ) 2 + m C I N H 3 C O O H m = 31 , 3
Chất Y (C2H8N2O4) là muối của axit đa chức → Y có cấu tạo H4NOOC-COONH4
chất Z (C4H8N2O3) là đipeptit mạch hở → Z có cấu tạo Gly-Gly
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tham gia phản ứng sinh khí NH3 : 0,2 mol
H4NOOC-COONH4 + 2HCl → HOOC-COOH + 2NH4Cl
Gly-Gly + 2HCl + H2O → 2NH3ClCH2COOH
mchất hữu cơ = mHOOC-COOH + mNH3ClCH2COOH = 0,1. 90 + 0,2. 111,5 = 31,3 gam
Viết được công thức đầy đủ của Y: (COONH4) và Z là: Gly-Gly
Gọi y; z lần lượt là số mol của Y và Z. Ta có hệ phương trình sau
Đáp án D
Nhận xét:
+ X là muối ankylamoni của amino axit
+ Số nguyên tử ; định hướng tìm công thức muối nitrat
H 2 NCH 2 COONH 3 CH 3 + NaOH → t 0 H 2 NCH 2 COONa + CH 3 NH 2 + H 2 O x - - - - - - - - - - - - - x - - - - - x
C 2 H 5 NH 3 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + C 2 H 5 NH 2 + H 2 O y - - - - - - - - y - - - - - y
Chọn A