Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có:
Cho toàn bộ X tác dụng với 0,2 mol NaOH sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn gồm H2NCH2COONa 0,12 mol, CH3COONa 0,05 mol và NaOH dư 0,03 mol
=> m=16,94 gam
Giải thích:
nNa2CO3 = 0,5;nCO2 = 2,5mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6mol ⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3mol đề bài ⇒ Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa
⇒nRCOONa = 0,6mol; nR′−C6H5ONa = 0,4mol (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6)
Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5
⇒6a + 4b=30⇒3a+2b=15
Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
⇒ HCOONa (0,6 mol) và C6H5ONa (0,4 mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6
=> nH2O = 1,3 mol
=> m = 23,4g
Đáp án D
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Chọn đáp án D
Vì tạo ra hỗn hợp ancol ⇒ hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.
+ Đặt nH3OH = a và nC6H5CH2OH = b
⇒ Có hệ:
+ Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng nHỗn hợp ancol = 0,04 ⇒ Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol
Este tạo chức phenol.
⇒ nH2O = 0,04 mol ⇒ nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2 = 0,12 mol.
+ Rõ ràng là bảo toàn khối lượng rồi. Tính m thôi.
mChất rắn = 10,88 + 6,72 – 3,18 – 0,72 = 13,7 gam
: Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8,2/(147+181)= 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Đáp án D.
Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8 , 2 147 + 181 = 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam.
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri:
X chứa este của phenol.
Đặt của ancol = x; của phenol
mol.
mol.
Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,4 mol.
Do Z chỉ chứa 2 muối ⇒ Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol.
Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6).
.
Giải phương trình nghiệm nguyên có a = 1; b = 6.
gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa
(g).
= 23,4 (g)