Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 3 amino axit là A , B , C
Có n A : n B : n C = 11 : 16 : 20
2 Y + 3 Z + 4 T → ( A 11 B 16 C 20 ) k + 8 H 2 O
Do tổng số gốc amino axit trong Y, Z, T là 15
=> k = 1 => số mol 1 aminoaxit = 0 , 11 + 0 , 16 + 0 , 2 11 + 16 + 20 = 0 , 01 m o l
2 Y + 3 Z + 4 T → ( A 11 B 16 C 20 ) + 8 H 2 O
0,01 → 0,08 (mol)
Bảo toàn khối lượng : m Y + m Z + m T = m p e p t i t t o n g + m H 2 O
A 11 B 16 C 20 : có 47 a.a => có 46 liên kết peptit :
Đặt công thức tổng quát của amion axit là : N H 2 − C n H 2 n − C O O H
=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05 gam
=> n = 123 / 47
H − ( N H − C n H 2 n − C O ) 47 − O H + 70 , 5 n + 35 , 25 O 2 → 47 n + 47 C O 2 + 47 n + 24 , 5 H 2 O + 23 , 5 N 2
= > n O 2 = 0 , 01. 70 , 5 n + 35 , 25 = 2 , 1975 m o l
Đốt 39,05 gam X cần 2,1975 mol O 2
Đốt m gam X cần 1,465 mol O 2
= > m = 1 , 465.39 , 05 2 , 1975 = 26 , 033 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Gọi 3 amino axit là A , B , C
Có nA : nB : nC = 11 : 16 : 20
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20)k + 8 H2O
Do tổng số gốc amino axit trong Y,Z,T là 15
=> k = 1 => số mol 1 aminoaxit = ( 0,11 + 0,16 + 0,2 ) : ( 11+ 16 + 20 ) = 0,01 mol
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20) + 8 H2O
0,01 → 0,08 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
A11B16C20 : có 47 a.a = > có 46 liên kết peptit :
Đặt công thức tổng quát của a.axit là : NH2-CnH2n-COOH
=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05g
=> n = 123 / 47
H-(NH-CnH2n-CO)47-OH + (70,5n + 35,25)O2 → (47n + 47)CO2 + (47n + 24,5)H2O + 23,5N2
=> nO2 = 0,01(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol
Đốt 39,05gX cần 2,1975 mol O2
Đốt m gam X cần 1,465 mol O2
=> m = 781/30 = 26,033g
Chọn đáp án C
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ mE2 = 41,66 gam.
⇒ nCO2 = nH2O = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có nO2 cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol.
nH2O = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ nCH2 = 0,76 mol.
⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2
⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam → done.!
Chọn đáp án C
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ mE2 = 41,66 gam.
⇒ nCO2 = nH2O = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có nO2 cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol.
nH2O = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ nCH2 = 0,76 mol.
⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2
⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam → done.!
Chọn đáp án C
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ mE2 = 41,66 gam.
⇒ nCO2 = nH2O = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có nO2 cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A.
Đáp án A.
Ta có A : B = 29 : 18
→ Tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương).
Tổng số liên kết peptit là 16.
→ k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit).
→ 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15
→ k ≤ 1,48
→ k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29A-18B + 8H2O
mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
→ MG = 34 , 53 0 , 01 = 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18
→ 29. MA + 18. MB= 42 81
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val)
→ Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2 và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O
→ m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 mol H2O.
Chọn đáp án A
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ m E 2 = 41,66 gam.
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có n O 2 cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ n C 2 H 3 N O = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol.
n H 2 O = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ n C H 2 = 0,76 mol.
⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2
⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam