Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
X : có HCHO và HCOOCH3 : x mol
CH3CHO : y mol, CH3COOC2H5 : z mol và CnH2n (COOH)2 : t mol
Đốt cháy X cần 0,975 mol O2 → H2O và 1 mol CO2
Bảo toàn khối lượng thu được H2O có khố lượng = 29 + 0,975.32 – 44 =16,2 → nH2O = 0,9 mol
Ta có t = nCO2 – nH2O =0,1 mol
Khối lượng của hỗn hơp X là 29 = 90x + 44y + 88z + t (14n +90) → 20 = 90x + 44y + 88z +1,4 n
Và 3x + 2y + 4z + t(n+2) =1 → 3x + 2y +4z + 0,1n = 0,8 → 90x + 60y + 120z + 3 n =24
Do đó 16y + 32z +1,6 n =4 nên n < 2,5
Trong 43,5 g X có số mol axit là 0,15
TH1 : với n= 0 thì axit là (COOH)2 nên muối tạo ra là (COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol
→ m=28,5
TH2 : n= 1 axit là CH2(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 :0,1 mol nên m=30,6
TH3 : n = 2 axit là C2H4(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol nên m=32,7
X gồm C6H12O6, HCOOCH3 (C2H4O2), HCHO (CH2O), C3H8O3.
Dễ dàng nhận ra C6H12O6, C2H4O2, CH2O tạo nCO2 = nH2O
nglixerol = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15
Mặt khác, cả 4 chất đều có số O = số C
mX = mC + mH + mO = 0,75.12 + 0,9.2 + 0,75.16 = 22,8
=>Chọn B.
Đáp án B
2,3- dihidroxi propanal → CH2OH−CHOH−CHO hay C3H6O3
metyl fomiat: HCOOCH3 hay C2H4O2
fructozơ C6H12O6
andehit fomic: HCHO hay CH2O
so sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1
Đáp án B
2,3- dihidroxi propanal → CH2OH−CHOH−CHO hay C3H6O3
metyl fomiat: HCOOCH3 hay C2H4O2
fructozơ C6H12O6
andehit fomic: HCHO hay CH2O
so sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1
→ gọi công thức chung là C n H 2 n O n : a mol
Phương trình: C n H 2 n O n + nO 2 → nCO 2 + nH 2 O
Từ phương trình n CO 2 = n H 2 O = n O 2
→ lượng O2 dùng để đốt cháy C.
Coi hỗn hợp gồm C H 2 O
Như vậy:
Lời giải
n C O 2 = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) ; n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) ; n O 2 = 0 , 4 ( m o l )
Cách 1: Ta thấy ta đã biết số mol của O2; số mol của CO2, cần phải tính số mol H2O do đó ta nghĩ đến bảo toàn nguyên tố O
Trước tiên ta phải tính nO trong axit.
Ta có mỗi chức axit có 2 nguyên tử O=> n O trơng axit =2n-COOH = 1,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g a x i t + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ n H 2 O = y = 0 , 6 ( m o l )
Cách 2: X gồm CH3COOH; HCOOH; (COOH)2.
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a, b, c (mol)
Ta có hệ:
a + b + 2 c = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) 2 a + b + 2 c = n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) 2 a + 0 , 5 b + 0 , 5 c = n O 2 = 0 , 4 ( m o l ) c ⇔ a = 0 , 1 b = 0 , 2 c = 0 , 2 V ậ y n H 2 O = y = 2 a + b + c = 0 , 6 ( m o l )
Đáp án C.
Đáp án C
Ta có ∑nCOOH = nCO2 sinh ra khi axit tác dụng với NaHCO3 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 2∑nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟺ 0,7×2 + 0,4×2 = 0,8×2 + nH2O ||⇒ nH2O = 0,6 mol
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.
Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5
⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3
→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 32,7 gam.