Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chất trong X đều có 2 Ala nên đặt công thức chung là ( C 6 H 12 O 3 N 2 ) ( C 2 H 3 O N ) x a m o l
( C 6 H 12 O 3 N 2 ) ( C 2 H 3 O N ) x + 4 , 5 x + 15 / 2 O 2 → 2 x + 6 C O 2 + 1 , 5 x + 6 H 2 O + 0 , 5 x + 1 N 2
n O 2 = a . 4 , 5 x + 15 / 2 = 1 , 155
m X = a . 57 x + 160 = 26 , 26
=> x = 1,8 và a = 0,1
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol Ala và 1,8 mol Gly
=> 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
= > m m u ố i = m A l a N a + m G l y N a = 99 , 15 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ Nhầm số mol của 2 muối GlyNa và AlaNa => chọn nhầm D
Chọn đáp án B
☆ đốt m gam X thu được 2,84 mol C O 2 và 2,74 mol H 2 O
||→ cần 0,1 mol H 2 O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X 2 .
☆ thủy phân (m + 1,8) gam X 2 cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol H 2 O .
||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol.
||→ m đ i p e p t i t X 2 = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam.
Đáp án D
Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O
→ hỗn hợp X
n C O 2 = 2 , 84 m o l ; n H 2 O = 2 , 74 m o l
Gọi n O 2 = x m o l ; n N 2 = y m o l
Xét phản ứng cháy: X + O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2
n O 2 = 1 , 5. ( n C O 2 − n N 2 ) = > x = 1 , 5. 2 , 84 − y 1
BT.O: n O ( t r o n g X ) = 2.2 , 84 + 2 , 74 − 2 x = 8 , 42 − 2 x
Phản ứng thủy phân:
X + N a O H → R N O 2 N a + H 2 O
Bảo toàn oxi: n H 2 O = n O t r o n g X + n O N a O H – n O ( t r o n g R N O 2 N a ) = 8 , 42 – 2 x + 2 y – 4 y = 8 , 42 – 2 x – 2 y
BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45
=> m = 72,16
Đáp án cần chọn là: B
Quy đổi A thành C 2 H 3 O N : x m o l ; C H 2 : y m o l v à H 2 O : 0 , 29 m o l
Đốt cháy A thu được n C O 2 = 2 x + y = 2 , 93 m o l
n H 2 O = 1 , 5 x + y + 0 , 29 = 2 , 705 m o l
→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol
Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit trong A thì n A = a + b = 0 , 29 m o l
nN = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol
Gọi n là số C của aa X thì n C O 2 = 0 , 13 n + 5 + 0 , 16 n + 7 = 2 , 93 → n = 4
→ X là C 4 H 9 O 2 N
Ta có n g l y = 0 , 13 + 2.0 , 16 = 0 , 45 m o l
n X = 0 , 13 + 0 , 16 = 0 , 29 m o l v à n A l a = 0 , 29 m o l
→ A + KOH thu được m m u ố i = 91 , 74 g → 1 / 10 A + K O H t h u đ ư ợ c m m u ố i = 9 , 174 g
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
Nhận xét: Peptit + H 2 O → Amino axit ||⇒ đốt 2 vế cần cùng 1 lượng O 2 .
Mặt khác, H 2 O không cần đốt ⇒ đốt peptit cũng như đốt các amino axit thành phần.
► Áp dụng: đặt n A l a = 15a ⇒ n G l y = 19a ⇒ n O 2 = 3,75 × 15a + 2,25 × 19a = 0,495 mol.
⇒ a = 0,005 mol ⇒ n A l a = 0,075 mol; n G l y = 0,095 mol.
● Dễ thấy Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly có số gốc Ala = số gốc Gly
⇒ n A l a - G l y - G l y = n G l y – n A l a = 0,02 mol ||⇒ m = 0,02 × 203 = 4,06(g)
A l a − G l y − G l y : x A l a − A l a − A l a − G l y : y → 203 x + 288 y = 63 , 5 B T . G l y : 2 x + y = 0 , 35 → x = 0 , 1 y = 0 , 15
n N a O H c ầ n d ù n g = 0 , 1 . 3 + 0 , 15 . 4 = 0 , 9 < 1 → N a O H d ư
→ n H 2 O = 0 , 1 + 0 , 15 = 0 , 25 m o l
BTKL: 63 , 5 + 1.40 = m + 0 , 25.18 → m = 99 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án D
Nhận thấy n A l a = 2 n X
Quy hỗn hợp X về C 2 H 3 N O : y m o l C H 2 : 2 x H 2 O : x + 1,155 O 2
Ta có hệ 57 x + 14 . 2 x + 18 x = 26 , 26 2 , 25 y + 2 x . 1 , 5 = 1 , 155 → x = 0 , 1 y = 0 , 38
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ m m u ố i = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam.