Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
n
X
=
0
,
3
m
o
l
,
n
Y
=
0
,
1
m
o
l
,
n
Z
=
0
,
2
m
o
l
n
H
2
O
=
21
,
6
18
=
1
,
2
m
o
l
⇒
Số nguyên tử H của X, Y, Z là
2
n
H
2
O
n
E
=
2.1
,
2
0
,
6
=
4
Þ X là CH3OH, Y là HCOOCH3, Z là CH 4-n (CHO) n
n C O 2 = 0 , 3 + 2.0 , 1 + ( n − 1 ) .0 , 2 = 24 , 64 22 , 4 = 1 , 1 m o l ⇒ n = 2.
Có n A g = 2 n H C O O C H 3 + 4 n C H 2 ( C H O ) 2 = 2.0 , 1 + 4.0 , 2 = 1 m o l
⇒ m A g = 108.1 = 108 g a m
Chọn đáp án B.
X, Y mạch hở, không phân nhánh nên số chức –CHO tối đa là 2.
n H 2 = 2 , 464 22 , 4 = 0 , 11 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m F = 2 , 18 + 2.0 , 11 = 2 , 4 g
m F + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 2 , 4 + 32.0 , 155 − 44.0 , 11 = 2 , 52 g
⇒ n H 2 O = 0 , 14 m o l ⇒ n F = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 14 − 0 , 11 = 0 , 03 m o l
Þ Số nguyên tử C trung bình của F = n C O 2 n F = 0 , 11 0 , 03 = 3 , 67
Þ X xó 3 nguyên tử C, Y có 4 nguyên tử C.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n O ( F ) = 2.0 , 11 + 0 , 14 − 2.0 , 155 = 0 , 05 m o l
Þ Số nhóm chức –OH trung bình của F = n O ( F ) n F = 0 , 05 0 , 03 = 1 , 67
Þ Có 1 ancol đơn chức, 1 ancol 2 chức.
Đặt số mol của anđehit đơn chức là x, anđehit 2 chức là y (trong 0,03 mol X)
⇒ x + y = 0 , 03 x + 2 y = 0 , 05 ⇒ x = 0 , 01 y = 0 , 02
Þ Trong 0,048 mol X chứa: 0,016 mol anđehit đơn chức, 0,032 mol anđehit 2 chức.
⇒ m A g = ( 2.0 , 016 + 4.0 , 032 ) .108 = 17 , 28 g
Gần nhất với giá trị 17.
Chọn đáp án A
Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n; (phần C và H của axit và andehit được dồn vào gốc R của ancol)
n C O O H = n N a O H = 0 , 2 m o l n C O O H + n O H = 2 n H 2 = 2 . 12 , 32 22 , 4 = 1 , 1 m o l ⇒ n O H = 0 , 9 m o l n C H O = 1 2 n A g = 43 , 2 2 . 108 = 0 , 2 m o l
· Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tốt C có: nC trong gốc R = 1,3 – 0,2 – 0,2 = 0,9 mol
· Ta nhận thấy nC trong gốc R = nOH
Số nhóm –OH bằng số nguyên tử C Ancol no.
Số nguyên tử C trung bình của ancol = 0 , 9 0 , 4 = 2 , 25
Ancol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25
m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,4.69,5 = 42,6 gam
Gần nhất với giá trị 43.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Chọn D.
Nhận thấy: CM = 1,75 Þ Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO
Ta có: mà n C O 2 - n H 2 O = ( k - 1 ) n X ⇒ k = 2
Þ X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol)
Khi cho X tác dụng với KOH thu được
dễ nhận thấy X có 3C trong ct của mỗi chất => CT của ankin chỉ có thể là: C3H4
do M trung bình của Hidro là 3,6 => CT của andehit chỉ có thể là C3H2O
áp dụng quy tắc đường chéo ta có: nAnkin= 0,08 mol và nAndehit=0,02 mol
sp PƯ tạo kết tủa là Ag-C\(\equiv\)C-CH3 và Ag-C\(\equiv\)C-COONH4 và Ag
m kết tủa = 11,76+3,88+4,32=19,96(g) => B đúng
mình phục mình quá!!!!!!!!!!!
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ”: ancol hai chức là C3H6(OH)2 và cũng chính là ancol tạo este.
→ Axit tạo este cùng với axit trong hỗn hợp đều đơn chức, no, mạch hở dạng CnH2nO2.
Sơ đồ tỉ lệ phản ứng tạo este (este hóa); 2.axit + 1C3H6(OH)2 → 1este + 2H2O.
→ Quy đổi X về hỗn hợp gồm axit + ancol – H2O → có ngay số mol axit lúc này là 0,1 mol.
Góc nhìn:
Đốt 0,09 mol X cần 0,48 mol O2 thu 0,41 mol CO2 + 0,4 mol H2O
→ Bảo toàn khối lượng có m X = 9 , 88 gam; bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g X = 0 , 26 mol.
Biết số mol O trong X, quay lại góc nhìn → giải ra: n a n c o l = 0 , 07 mol và n H 2 O ( * ) = 0 , 08 mol
⇒ m a x i t = 9 , 88 + 0 , 08 . 18 - 0 , 7 . 76 = 6 gam, lại có số mol axit là 0,1 mol
Theo đó, trong phản ứng –COOH + KOH → ‒COOK + H2O, ta dùng tăng giảm khối lượng:
m= 6+0,1.(39-1)= 9,8 gam.
V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
· Quy đổi V thành: CHO : n CHO = 1 2 n Ag = 216 2 . 108 = 0 , 1 mol OH : → BTNT O n OH = 2 . 0 , 6 + 0 , 8 - 2 . 0 , 45 = 0 , 35 mol CH 2 : → BTNT C n CH 2 = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5 mol H : n H = 2 . 0 , 8 - 0 . 1 - 0 , 35 - 2 . 0 , 5 = 0 , 15 mol
· V chứa andehit => Andehit là CH3CHO
=> V gồm:
n RCOOH = 0 , 1 + 0 , 05 + 2 . 0 , 15 = 0 , 45 mol
=> Số C trung bình của axit
=> 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
· MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
=> A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
⇒ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
=> Chọn đáp án A.
Chọn đáp án B.
Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b.
n C O 2 = 8 , 064 22 , 4 = 0 , 36 m o l , n H 2 O = 2 , 88 18 = 0 , 16 m o l
Þ Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n X = 0 , 36 0 , 1 = 3 , 6
Þ Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C.
⇒ a + b = 0 , 1 3 a + 4 b = 0 , 36 ⇒ a = 0 , 04 b = 0 , 06
Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y.
⇒ 0 , 04 x + 0 , 06 y = 2.0 , 16 = 0 , 32 ⇒ 2 x + 3 y = 16 ⇒ x = 2 , y = 4.
Þ Công thức của anđehit có dạng: C 3 H 2 O m , của axit có dạng: C 4 H 4 O n
Þ CTPT của anđehit là C 3 H 2 O (CTCT: CH ≡ C − CHO)
Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Û Axit có nối 3 đầu mạch Û CTCT của axit là CH ≡ CCH 2 COOH
Þ Giá trị lớn nhất của m = m A g C ≡ C − C O O N H 4 + m A g + m A g C ≡ C − C H 2 O O N H 4
= 194.0,04 + 108.2.0,04 + 208.0,06 = 28,88 gam