Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Este thu được sẽ là este no, đơn chức mạch hở
Khi đốt este này thì thu được nH2O = nCO2
Do số C không đổi trong cả 2 phần nên nH2O = 0,3 → mH2O = 5,4
→ Đáp án C
Đáp án: C
Dễ dàng thấy, nCO2 (1) = nCO2(2) = 0,3 mol
Mà ở phần 2, este tạo thành là no, hở đơn chức
=> nH2O = nCO2 = 0,3 mol
=> mH2O = 0,3.18 = 5,4 g
Ta có khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O:
Gọi n và m lần lượt là số cacbon của este no và không no.
Ta có:
Đáp án D
nNaOH = 0,1 mol
⇒ nMuối = nRCOONa = 0,1 mol.
+ Đốt cháy 0,1 mol RCOONa
⇒ nH2O = 0,05 mol ⇒ nH = 0,1 mol
⇒ Muối là HCOONa.
Sơ đồ ta có.
+ Dễ dàng tính được mH2O = 0,18 gam
⇒ nH2O = 0,01 mol
⇒ nHCOOR' = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol.
+ Ta có
nAncol = a + c = (0,09 + c) > 0,09
⇒ MAncol < 3,2÷0,09 = 35,67
⇒ Ancol là CH3OH
⇒ Este là HCOOCH3 với số mol = 0,09
⇒ mHCOOCH3 = 5,4 gam
⇒%mHCOOCH3 = ×100% = 87,38%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO2 và 1,38 mol H2O.
BTKL:
Bảo toàn nguyên tố O:
Cho 35,04 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và 23,16 gam 3 ancol cùng số C.
BTKL:
Vậy khối lượng axit tạo thành Y là
Đốt cháy muối hay axit tạo thành nó đều cần một lượng axit tương tự nhau là 0,255 mol.
BTKL:
BTNT O:
Giải được số mol CO2 là 0,48; số mol H2O là 0,33.
Mà 2 muối đều no tức 2 axit đều no, vậy trong 2 axit có 1 axit 2 chức
Ta thấy 0,15.2+0,09.2=0,48 do vậy 2 axit là CH3COOH 0,09 mol và HOOC-COOH 0,15 mol.
Do vậy 3 ancol đều là đơn chức, cùng C mà không phải đồng phân của nhau vậy chúng có sai khác về số liên kết π.
Ta có:
vậy 3 ancol là C3H7OH, C3H5OH và C3H3OH
Do Mtb của ancol lớn hơn 59 xấp xỉ 60 do vậy số mol của C3H7OH chiếm hơn một nửa hỗn hợp do vậy este 2 chức phải là C3H7OOC-COOC3H7 hay số mol C3H7OH là 0,3 mol. Số mol 2 ancol kia là 0,09.
Giải được số mol C3H5OH và C3H3OH lần lượt là 0,06 và 0,03 mol.
Este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ nhất là CH3COOC3H3 0,03 mol.
Chọn đáp án B
Tổng hợp cả quá trình phản ứng đốt cháy và thủy phân:
• Bảo toàn nguyên tố C phần sản phẩm cháy có: 0,54 = (x + y) + (0,22 + y - x) → y = 0,16 mol.
• Từ các phản ứng đốt có: mX = 7,28 + 64x gam; ∑mNaOH = 12,8 + 80x gam; ∑mancol = 5,32 + 22x gam.
→ Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân giải ra x = 0,12 mol.
→ Giải ancol có: 0,22 mol CH3OH và 0,02 mol C2H5OH.
Mà hai este đều 2 chức, mạch hở và được tạo từ một ancol và một axit
→ Hỗn hợp X gồm 0,11 mol R(COOCH3)2 và 0,01 mol R'(COOC2H5)2.
Từ mrắn = 29,4 gam → 11R + R' = 52 → R = 0 và R' = 52 là gốc C4H4.
→ Tương ứng X gồm 0,11 mol (COOCH3)2 và 0,01 mol C4H4(COOC2H5).
→ %meste có phân tử khối nhỏ hơn trong X = 0,11 × 118 : 14,96 × 100% ≈ 86,76%.
Đáp án D
Do các chất đều đơn chức ⇒ muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.
Bảo toàn nguyên tố hiđro
⇒ số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 ⇒ R là H.
+ Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O ⇒ nH2O = 0,01 mol.
⇒ naxit = 0,01 mol ⇒ neste = 0,09 mol ⇒ nancol > neste = 0,09 mol.
⇒ Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ este là HCOOCH3.
⇒ %meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%
Đáp án: C
Vì ancol và axit được este hóa vừa đủ => nancol = naxit = x mol
Vì ancol no, đơn chức => khi đốt tạo ra nH2O - nCO2 = x
Vì axit no đơn chức => khi đốt tạo nH2O = nCO2
=> Nếu đốt trực tiếp X => nH2O = nCO2 + x = 0,3 + x mol
Sau phản ứng este hóa, có x mol H2O bị loại ra từ X
=> Lượng nước khi đốt este là : (0,3 + x) - x = 0,3 mol
=> mH2O = 0,3.18 = 5,4g