Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
(1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1
Quy đổi E thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 22 m o l (Tính từ n N 2 = 0 , 11 )
C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
C 2 H 3 O N + 2 , 25 O 2 → 2 C O 2 + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2 C H 2 + 1 , 5 O 2 → C O 2 + H 2 O = > n O 2 = 2 , 25 . 0 , 22 + 1 , 5 a = 0 , 99
=> a = 0,33
n C O 2 = a + 0 , 44 n H 2 O = a + b + 0 , 33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt x, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
1 mắt xích X và Y chứa 1 N => bảo toàn N ta có: n N ( t r o n g X + Y ) = 2. n N 2 s i n h r a
=> 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
= > n N = u + v = 0 , 22 v à n C = 2 u + 5 v = a + 0 , 44 = 0 , 77
=> u = v = 0,22
=> Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được n G l y : n A l a = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Quỵ đổi E thành:
C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)
CH2: a mol
H2O: b mol
C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2+1,5O2 → CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99
=> a = 0,33
nCO2 = a + 0,44
nH2O = a + b + 0,33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt X, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axlt trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
và nN = 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77
=> u = v = 0,22
X: (Gly)p(Val)4-p
Y: (Gly)q(Val)6-q
=> nGly = 0,01p + 0,03q = 0,11
=> p + 3q = 11
Do p < 4 và q < 6 nên p = 2 và q = 3
Vậy Y là (Gly)3(Val)3
=> Thủy phân Y thu được Gly : Val = 1 : 1
Đáp án C
nN2=2,464/22,4=0,11 mol
- Quy đổi:
- Giả sử số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là c và d => số mắt xích trong X và Y lần lượt là c+1 và d+1
X: GlynVal4-n (0,01 mol) 0≤n≤4
Y: GlymVal6-m (0,03 mol) 0≤m≤6
nGly=0,01n+0,03m=0,11 => n=2, m=3 thỏa mãn
Vậy X là Gly2Val2, Y là Gly3Val3
%mX=0,01.330/(0,01.330+0,03.486)=18,47%
Đáp án C
Giả sử trong X có x axit amin và trong Y có y axit amin
=> x + y = số liên kết peptit + 1 + 1 = 10
n O 2 = 1,98 mol
92,96g = m C O 2 + m H 2 O
Bảo toàn khối lượng:
=> mE = 35,76g có a mol X ; 3a mol Y
=> nN = ax + 3ay = 2nN2 = 0,44 mol
Khi đốt cháy :
→ - n C O 2 + n H 2 O = 0,22 + 4a
Bảo toàn O:
Vì n O ( E ) = n C O + 2 n C O O = n N H + n E = 4 a + 0 , 44 mol
=> 2 n C O 2 + n H 2 O = 4a + 4,4 mol
Từ (1,2,3) => a = 0,02 ; n C O 2 = 1,54 ; n H 2 O = 1,4 mol
=> x + 3y = 22
=> x = 4 ; y = 6
X : 0,02 mol ( G l y ) n ( V a l ) 4 - n
Y : 0,06 mol ( G l y ) m ( V a l ) 6 - m
=> mE = 0,02.(414 – 42n) + 0,06.(612 – 42m) = 35,76
=> n + 3m = 11
+) m = 3 ; n = 2 thỏa mãn
=> % m X ( E ) = 18,456%