Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Nhận thấy M gồm 1 axit no đơn chức mạch hở dạng CnHnO2, amino axit NH2R(COOH)x
Có nCÓ2 = 1,2 mol < nH2Ở = 1,35 mol → chứng tỏ amino axit phải amino axit no, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH dạng CmH2m+1NO2
Có nCmH2m+1NO2 = (nH2O - nCO2) : 0,5 = 0,3 mol → nCnHnO2 = 0,2 mol
Trong 0,5 mol M chứa 0,2 mol CnHnO2 và 0,3 mol CmH2m+1NO2
Trong 0,1 mol M chứa 0,04 mol CnHnO2 và 0,06 mol CmH2m+1NO2
→ nHCl = nCmH2m+1NO2
= 0,06 mol.
Đáp án A.
Ta có n C O 2 = 1,2 mol; n H 2 O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2 m + 1 2 H2O
a mol ma
⇒ 2( n H 2 O – n C O 2 ) = (2m +1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2. (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3 5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
Đáp án C.
Ta có n C O 2 = 1,2 mol; n H 2 O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2 m + 1 2 H2O
a mol ma
⇒ 2( n H 2 O – n C O 2 ) = (2m +1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
Đáp án B
Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol. Đáp án B.
Đáp án B
Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol.
Đáp án A
Gọi 2 chất amino axit và axit cacboxylic lần lượt là A và B. B có 1 liên kết đôi nên khi cháy tạo ra sản phẩm cháy thỏa mãn Tuy nhiên khi đốt cháy hỗn hợp lại thu được vì vậy nên khi đốt cháy A sẽ thu được .
Đặt công thức phân tử của A là:
Do đó 0,25 mol ban đầu có:
2.0,675 - 2.0,6 = 0,15 (mol) chất A.
=> 0,2 mol hỗn hợp X sẽ chứa 0,12 mol chất A
=> a = 0,12
n H 2 O = 1 , 35 m o l > n C O 2 = 1 , 2 m o l → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là C m H 2 m + 1 O 2 N
Phương trình đốt cháy:
C m H 2 m + 1 O 2 N + x O 2 → m C O 2 + 2 m + 1 / 2 H 2 O
a mol ma (2m+1)a/2
= > 2. ( n H 2 O – n C O 2 ) = 2 m + 1 . a – 2 m a = a
=> Số mol amino axit là: n a a = 2. 1 , 35 – 1 , 2 = 0 , 3 m o l => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
nCO2 = 0,6 mol < nH2O = 0,675 mol ⇒ x = 1.
⇒ na.a = (0,675 – 0,6) ÷ 0,5 = 0,15 mol.
||⇒ a = 0,15 × 0,2 ÷ 0,25 = 0,12 mol