Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Phương trình phản ứng:
Ta có: nX = 1 mol; nY = 0,7 mol
Ta có: anken đó là C4H8
X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X là But-2-en
Đáp án D
Có MY = 13.2 = 26 < MC2H6 =>Y chứa H2 dư
Giả sử có 1 mol X, áp dụng bảo toàn khối lượng có mY = mX = 1.9,1.2 = 18,2 gam
=>nH2 phản ứng = nX - nY = 1 - 0,7 = 0,3 mol
=>nanken = nH2 phản ứng = 0,3 mol, nH2 trong X = 1 - 0,3 = 0,7 mol
Mà anken cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất
=>CTCT của anken là:CH3-CH=CH-CH3.
Gọi anken là: CnH2n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY
Giả sử nX = 10 mol ; nY = 7 mol;
Y không làm mất màu nước brom ⇒ Y không có anken, anken tham gia phản ứng hết
nhỗn hợp khí giảm = nH2 pư = n Anken = 10 – 7 = 3 mol
⇒ n H2/X = 10 – 3 = 7 mol
mX = m H2 + m anken = nX. MX = 10 .18,2 = 182g
⇒ 7.2 + 14n.7 = 182 ⇒ n = 4
⇒ Anken là C4H8
Mà anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất
⇒ Anken là CH3-CH=CH-CH3 .
Đáp án A.
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol hổn hợp X là 1mol
Ta có M - X = 9,1. 2 = 18,2 à mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà M - Y = 13. 2 = 26 à nY = 18,2/26 = 0,7 mol
à nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken à nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = 18 , 2 - 0 , 7 . 2 0 . 3 = 14n à n = 4 à CTPT của anken là C4H8
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất => CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3
Đáp án A
Hướng dẫn
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken : CnH2n
Ta có: M - X = 9,1.2 = 18,2 ; M _ Y = 13.2 =26
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhhX = mhhY <=> nX. M _ X = nY. M - Y
<=> 1.18,2 = nY.26 => nY = 0,7 mol
Phương trình phản ứng: CnH2n + H2 → N i , t 0 CnH2n+2
Ta có: nX = 1 mol; nY = 0,7 mol
=> Số mol H2 pứ = số mol CnH2n = 1- 0,7 = 0,3 mol
=> số mol H2 ban đầu = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
Ta có: M _ X = 0,7.2 + 0,3.14n = 18,2 => n = 4 => anken: C4H8
X + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => X là but-2-en
1)Hỗn hợp khí A : CnH2n (b mol ) và H2 ( a mol )
d A/H2 = 9,1 => MA/MH2 = 9,1 (1)
Không làm mất màu Brom đó là Ankan
CnH2n + H2 -(Ni , t°)-> CnH2n+2
b ---------> b ----------> b (mol)
Hỗn hợp khí B là : CnH2n+2 ( b mol ) và H2 dư ( a - b ) (mol)
d B/H2 = 13 => MB/MH2 = 13 (2)
Từ (1) , (2) => MA / 9,1 = MB / 13
<=> mA / nA.9,1 = mB / nA.13
Mà định luật bảo toàn khối lượng : mA = mB
<=> nA.9,1 = nB.13
<=> (a + b).9,1 = (a - b + b ).13
<=> 9,1a + 9,1b = 13a
<=> 9,1b = 3,9a
<=> a = 7/3b
Mà MA = (14n.b + 2a) / a + b = 9,1 x 2 = 18,2
<=> 14nb + 14/3b / 7/3b + b = 18,2
<=> 14b(n + 1/3) / 10/3b = 18,2
<=> 21/5(n + 1/3) = 18,2
<=> n + 1/3 = 13/3
<=> n = 4
=> Đó là C4H8
Mà khả năng cộng với HBr ra 1 sản phẩm duy nhất.
CH3 - CH = CH - CH3
3 sd PP đường chéo => n H2 : n C2H4 = 1:1,
coi n H2 = n C2H4 = 1 mol
g/s sau P.ư tọa ra a mol C2H6
=> n H2 = n C2H2 = 1-a
khối lượng TB M=m/n=20 giải ra => a=0,5
=> H=50%
Đáp án A
BTKL: mX = mY → nY = mX : MY = (0,1. 52 + 0,2. 56 + 0,3. 28 + 0,4. 2) : 32 = 0,8
→ n(khí giảm) = n(X) – n(Y) = n(pi p.ư) = 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 – 0,8 = 0,2
→ n(Pi trong Y) = n(Pi trong X) – n(Pi p.ư) = (0,1. 3 + 0,2. 2 + 0,3. 1) – 0,2 = 0,8 → a = 0,8
→ Các mệnh đề đúng là a, b, d.
X, Y là hợp chất đơn chức, Z là hợp chất tạp chức
Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
CTPT A : CnH2n
C−nCn- H−2nH2n-+ Br2 → C−nCn- H−2nH2n-Br2
MX = 5,60,25,60,2= 28 => n = 2
Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
%mBr =80.2MY=80.2MY.100% = 74,08% => MY=216 => MX=MY−80.2=56=> MY=216 => MX=MY−80.2=56
=> X là C4H8
Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm
=> C-C-C=C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là
A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12
nAnken = nBr2 = (4,32 – 1,12)/160 = 0,02
—> M anken = 56: C4H8
Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Phương trình phản ứng :
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :
nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gamnX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam
MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6
Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3
Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
a) Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3
Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :
=>
=> %V C2H4 = 66,7%
%V C3H6 = 33,3%
Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên
A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.
n Br = 0,05 => M anken = 56
=> but - 2-en
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).
A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g
Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%
Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là
A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g
Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%
Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là
A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.
Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.
Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là
A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12
Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là
A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.
Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên
A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.
1.a, Gọi công thức tổng quát CnH2n , n > 1
\(n_{Br_{pu}}=0,5.0,4.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Aken}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\left(12n+2n\right).0,2=98\Leftrightarrow n=3,5\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_3H_6\\C_4H_8\end{matrix}\right.\)
b, C3H6
\(CH_2=CH-CH_3\rightarrow2sp\)
C4H8
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3\rightarrow2sp\)
\(CH_2=C-CH_3\)
\(CH_3-CH=CH-CH_3\rightarrow1sp\)
2.
Giả sử X gồm 3 mol C2H4 và 1 mol CnH2n
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow n_{CO2}+nH_2O\)
\(\rightarrow n_X=3+1=4\rightarrow n_{O2}=3,74n_X=15\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O2}=3n_{C2H4}+1,5n_{CnH2n}=3.3+1,5n=15\rightarrow n=4\)
Vậy Anken còn lại là C4H8
Đáp án A