Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
–OH + Na → –ONa + ¹/₂ H2↑
⇒ nOH = 2nH2 = 1,92 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nCO2 = (1,92 + 3,38 × 2 - 3,4)/2 = 2,64 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 2,64 × 44 + 61,2 - 3,38 × 32 = 69,2(g).
Nhận xét: 3 ancol no đều có số C = số O
CH2=CH-CH2OH = C3H6O.
⇒ ∑nC - ∑nO = 2nCH2=CH-CH2OH
⇒ nCH2=CH-CH2OH = 0,36 mol.
⇒ %mCH2=CH-CH2OH = 0,36 × 58 ÷ 69,2 × 100% = 30,17%
Đáp án A
CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3 luôn có nC = nOH- (1)
C3H6(OH)2 có nC > nOH- (2)
nH2 = 3.584: 22,4 = 0,16 mol => nOH-= 2nH2 = 0,32 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
BTKL ta có: mX = mC + mH + mO
=> mC = 11,36 – 0,6.2 – 0,32.16 = 5,04g => nC = 0,42 mol
Từ (1) và (2) => n C3H6(OH)2 = nC – nOH- = 0,42- 0,32 = 0,1 (mol)
Giải thích: Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Giải thích: Đáp án A.
Cách 1:
T là este 2 chức tạo bởi X, Y, Z => Z là ancol 2 chức.
Có
=> Công thức của Z là C3H6(OH)2.
Sau phản ứng với NaOH thu được 2 muối có số mol bằng nhau nên:
Gần nhất với giá trị 51
Cách 2:
Quy đổi E thành:
Muối thu được là RCOONa: 0,3 mol
Khi đốt muối:
Bảo toàn O:
Do hai muối cùng số mol => hai muối
Ai giúp em giải với ạ :'))
nh2=0.08=> mhh=6.44+0.08.2=6,6
nbr2=0.05=>mc6h6o=2.9=> 4 ancol còn lại=3.7
có 3 trong 4 ancol còn lại có số c bằng số h nên quy đổi về nguyên tố của 3 ancol đó là c, h, o
đặt c:x mol ; o:x mol ; h: y mol ; c2h6o: z mol
số mol o2 phản ứng của 4 ancol đó là 0.17 ( do o2 phản ứng với c3h6o hết 0.2 nên còn 0.17)
suy ra số mol o2 phản ứng với 4 ancol đó là 0.5x+3z+0.25y=0.17
28x+y+46z=3.7
12x+t+30z=1.94
giải ra z=0.02
suy ra %c2h6o= 13.93%