Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ Ancol phải là ancol no.
Và n H 2 = 0 , 035 . Nếu axit là đơn chức thì nE = 0,05.
→ X : 0 , 03 mol Y : 0 , 02 mol Loại
Vậy X hai chức
Ta có:
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Đáp án D
Giả sử X có số nhóm COOH là n
Khi đốt cháy : Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2 = 0,125 mol < nH2O = 0,13 mol => ancol Y no
=> nO(E) = 2nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol = 2n.nX + 2nY
Khi phản ứng với Na : 2nH2 = n.nX+ 2nY = 0,07 mol
=> n.nX = 0,03 ; nY = 0,02 mol
Vì X không phân nhánh => X có tối đa là 2 nhóm COOH
vì nY > nX => n = 2 (TM) => nX = 0,015 mol
=> nE = 0,035 mol => Số C trung bình = 3,57
,nCO2 = CX.nX + CY.nY => 0,125 = 0,015CX + 0,02CY (CX ; CY ≥ 2)
=> 25 = 3CX + 4CY
=> CX = 3 ; CY = 4 (TM)
X là : HOOC-CH2-COOH
Y là : C4H8(OH)2 có 6 công thức cấu tạo
+) ancol tạo 1 este :
+ HOCH2CH2CH2CH2OH
+ CH3CH(OH)CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(CH3)CH2OH
+) ancol tạo 2 este :
+ HOCH2CH2CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(OH)CH2CH3
+ HOCH2C(CH3)(OH)CH3
=> Tổng cộng có 9 công thức cấu tạo