Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Do VH2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau
⇒ Al dư ở thí nghiệm 1.
Đặt nNa = x; nAl = y.
● Xét thí nghiệm 1: Na → NaOH → NaAlO2.
⇒ nAl phản ứng = nNa = x.
Bảo toàn electron:
x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol.
● Xét thí nghiệm 2: Do NaOH dư
⇒ Al tan hết. Bảo toàn electron:
x + 3y = 2 × 0,55 ⇒ y = 0,3 mol.
||► m = 0,2 × 23 + 0,3 × 27 = 12,7(g).
Qui đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,38 – 0,3 = 0,08 mà nBa2+ = 0,12 ⇒ mBaCO3↓ = 0,08.197 = 15,76g ⇒ Chọn A.
Giải thích:
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
0,3 ← 0,15 (mol)
=> Mx < 28,33 < MY và X, Y là 2 kim loại kiềm kế tiếp => X là kim loại Na, Y là kim loại K
Na: x ( mol) ; K: y (mol)
Đáp án B
Giải thích:
nAl=0,2 mol
M+H2O→MOH+0,5H2 (1)
0,32←0,16
Al+OH-+H2O→AlO2-+1,5H2 (2)
0,2 → 0,3 mol
8 gam X hòa tan vào nước được 0,32 mol MOH
0,5 gam 0,02 mol
pOH=-log[OH-]=-log(0,02/2)=2 => pH=14-pOH=12
Đáp án A
Đáp án A
Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)
Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2)
Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol
=> nOH- = 0.32 mol
8g X tương ứng 0,32 mol
⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol
⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol
⇒ COH- = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH-] = 12