Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Friends can challenge us, confuse us, and sometimes, we might wonder why we bother. But friendship is as important to our wellbeing as eating right and exercising. What’s more, friendships help us grow through each year of our lives.
The friends we meet in school teach us how to be patient, wait our turn, reach out, and try new hobbies. When we move into young adulthood we learn more about taking responsibility, finding a career path, and seeking out people as mentors.
As we continue into our 40s and beyond, we learn to weather the ups and downs in life, and once again friends provide a sounding board and place for us to grow. Friendship is key to our success with all our relationships and it can create a sense of purpose in our lives.
1. ''on holiday'' hay ''in holiday''
nha bạn chúc bạn học tốt ạ
Bạn dựa vào cấu trúc rồi tự hoàn thành những câu còn lại nha
1. I usually do my homework
2. I always go to shool
3. I often play badminton
4.It was very happy
5.I read book
Tham Khảo:
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
Tham khao
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
On holiday :v
on