Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.often doesn't write
2.don't grow
3.put;tastes
4.is reading;bought
5.had
6. isn't sitting; leaved
1.on | |
2 in | |
3 under | |
4 in | |
5 going to | |
6 to | |
7 for | |
8 in | |
9 with | |
10 to | |
11 of | |
12 on | |
13 on | |
14 to have | |
15 to have | |
16 in |
1. at
2. in
3. on
4. in
5. going for
6. to
7. for
8. in
9. with
10. to
11. of
12. on
13. on
14. for
15. for
16. in
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.
1) didn't drink / drank
2) is
3) Taking
4) went / were
5) will be
6) painted
7) made
8) am staying
9) Did / see
10) worked / were
11) spent / to do
12) goes
13) bought
14) have been
15) study
16) has cut
17) has lived
1. She (not drink) …didn't drink……..coffee last night. She (drink)…drank…………Coca Cola.
2. It (be) is…….often hot in the summer.
3. Do you prefer ( take ) …to take…………part in sports ?
4. We(go)…went…..to the doctor 3days ago because we ( be )…was…………….. sick.
5. She (be)…will be……. here tomorrow
6.Do you like this picture? My uncle (paint) paints………it.
7.Kylie (make)…make……her first film when she was 21.
8.I live in Washington, though I (stay)…am staying……..in London at the moment.
9…Díd…(you/see)…saw….. the football match yesterday?
10.They (work)…work…….very hard when they (be)…was…….young.
11.Last year my brother (spend)…spent…….his summer holiday (do)…to do……… volunteer work in the mountainous area.
12.We often (go)...........goes............................to the library three times aweek.
13.I (buy)..........bought................................this book yesterday.
14.Lan and Nga (be).....are..........friends for a long time.
15.You ought to (study).....study..............................harder.
16.Someone ( cut ) . . .cuts . .. . . .. . . . down all the trees in the garden
17. Mr Pike ( live ) . . . have lived . . .. .. . . . here since last October
Mình cũng không chắc chắn là đúng hết , có gì sai thì thông cảm , mình mới học lớp 6 !
ĐÁP ÁN D
Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Học sinh B. Giáo viên C. Hoa D. Hoa mẫu đơn.
“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.
Peonies are by far the flower most often given in Chinna. They are also quite popularly used for weddings. (Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới)
ĐÁP ÁN A
CHỦ ĐỀ CULTURAL DIVERSITY
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Truyền thông thú vị về việc tặng hoa.
B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hóa khác nhau.
C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hóa châu Á và châu Âu.
D. Những loại hoa mọi người thường tặng nhau trong các văn hóa khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary. (Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, ý nghĩa và truyền thống thường khác nhau)
ĐÁP ÁN A
Từ "fertility" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. sự mắn đẻ B. tinh thần tốt C. hạnh phúc D. sự thủy chung
Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản)
ĐÁP ÁN B
Từ "superstitions" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ______.
A. niềm tin lâu đời B. niềm tin vô căn cứ
C. niềm tin tôn giáo D. niềm tin truyền thống
Từ đồng nghĩa: superstitions (mê tín) = unfounded belief.
Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided. (Hoa thường được tặng theo số lẻ bất kể vào dịp nào. Tuy nhiên, người Anh cũng có mê tín về số 13, vì vậy số này được tránh tặng)
ĐÁP ÁN C
Tại sao bạn không nên tặng một chậu cây cho một người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction. (Lạ lùng là những chậu cây không được coi là một món quà dễ chịu ở các nền văn hóa ở châu Á. Người ta tin rằng nó giống như một cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng trưng cho sự bó buộc và giới hạn)
I.
Anwer the questions: