Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚ Ý |
Kỹ thuật điền số điện tích là một kỹ thuật rất hữu dụng khi xử lý các bài toán có liên quan đến dung dịch. Khi áp dụng cần luôn hỏi “Dung dịch cuối cùng chứa ion gì? Số mol là bao nhiêu? |
Đáp án : B
nCu = 0,12 mol < ½ nNaOH bđ => Cu2+ chắc chắn bị kết tủa hết
Vì không có khí khi cho NaOH vào => không có NH4NO3
=> có Cu(NO3)2 và HNO3 dư
Giả sử chất rắn gồm : NaNO2 ; NaOH
=> mNaNO2 + mNaOH = 25,28 = 25,28
Bảo toàn Na : nNaNO2 + nNaOH = nNaOH bđ = 0,4 mol
=> nNaOH = 0,08 ; nNaNO2 = 0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố : nN(khí) = nHNO3 – nNaNO2 = 0,16 mol = nkhí
=> V = 3,584 lit
Đáp án : B
Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol
Sơ đồ phản ứng : C u ⏟ 0 , 12 + H N O 3 ⏟ 0 , 28 à
C u N O 3 2 : 0 , 12 m o l H N O 3 d u : x m o l N O 2 , N O : ? m o l → 0 , 4 m o l + N a O H C u O H 2 : 0 , 12 m o l N a N O 3 : 0 , 24 + x m o l N a O H d u : 0 , 4 - 0 , 24 - x - Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3 . NaOH không bị nhiệt phân.
2NaNO3 à 2NaNO2 + O2 ↑
(mol) (0,24 + x) (0,24 + x)
Khối lượng chất rắn : 69(0,24 + x) + 40(0,4 – 0,24 – x) = 25,28 => x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
Số mol (NO2, NO) = 0,48 – 0,24 – 0,08 = 0,16 mol => V = 22,4 . 0,16 = 3,584 lít
Chọn đáp án D.
Ta có: m O = 16 , 8 % . 20 = 3 , 36 g
⇒ n O = 3 , 36 16 = 0 , 21 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
· n H + = 2 . n O + 4 . n N O
⇒ b + 0 , 2 = 0 , 42 + 0 , 06 . 4
⇒ b = 0 , 46 m o l
· Bảo toàn electron:
0 , 12 . 2 + 0 , 16 . 3 = 0 , 21 . 2 + 0 , 06 . 3 + x
⇒ x = 0 , 12
Chọn đáp án C
Quy X về Fe và S với số mol lần lượt là x và y mol.
Ta có: mX = 56x + 32y = 7,52 gam || Bảo toàn e: 3x + 6y = nNO2 = 0,96 mol.
||⇒ giải hệ được: x = 0,06 mol; y = 0,13 mol.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì kết tủa là BaSO4: 0,13 mol và Fe(OH)3: 0,06 mol.
Nung kết tủa thì rắn gồm 0,13 mol BaSO4 và 0,03 mol Fe2O3.
⇒ khối lượng chất rắn là m = 0,13 × 233 + 0,03 × 160 = 35,09 gam