Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi n hóa trị của kim loại X
\(n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2X + 2nHCl \to 2XCl_n + nH_2\\ n_X = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = \dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{n}} = 28n\)
Với n = 2 thì X = 56(Fe)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} =\dfrac{0,3.36,5}{20\%} = 54,75(gam)\)
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
Ta có: nO2=3.2/32=0.1(mol)
PTHH:
2M + O2 --->(nhiệt độ) 2MO (1)
P/ứ: 0.2 <--0.1--> 0.2 (mol)
Ta có : khối lượng 1 mol của chất M là:
8/0.2= 40(g)
suy ra M là: Canxi
suy chất thu được sau phản ứng (1) là CaO
m CaO= 0.2*56=11.2(g)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2 (2)
P/ứ 0.2 --> 0.2 (mol)
Theo PTHH (2) : dung dịch thu được là Ca(OH)2
Ta có: mCa(OH)2= 0.2*74=14.8(g)
Theo PTHH (2) Áp dụng ĐLBTKL suy ra:
mCaO +m nước = m ddCa(OH)2
suy ra m ddCa(OH)2= 100+ 11.2=111.2(g)
suy ra C%ddCa(OH)2= 14.8/111.2 *100%
=13.3%
2M + 2nHCl => 2MCln + nH2
0.6/n......0.6
MM = 7.2/0.6/n = 12n
BL : n = 2 => M = 24
M là : Mg ( Magie )
goi kim loai can tim la X
so mol cua H2=6,72/22,4=0,3mol
PTHH: X+2HCL ----->XCl2+H2
0,3<-----------------------0,3
M kim loai X la m/n=7,2/0,3=24g (kim loai Mg)
Gọi M là kim loại cần tìm
Ta có pthh
M+ 2HCl\(\rightarrow\)MCl2 + H2
Theo đề bài ta có
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo pthh
nM=nH2=0,3 mol
\(\Rightarrow\)Khối lượng mol của kim loại M là
M= \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\)g/mol
Vì khối lượng mol của kim loại M là 24 nên kim loại M là Mg
a/ M2O3 + 3H2 -----> 2M + 3H2O
\(\dfrac{5,6}{2M}\) <--- \(\dfrac{5,6}{M}\)
ta có nM2O3=\(\dfrac{8}{2M+48}\) mol
nM=\(\dfrac{5,6}{M}\)
=> nM2O3= \(\dfrac{8}{2M+48}\)=\(\dfrac{5,6}{2M}\)=> M =56 Fe
a) Vì M có hóa trị là III
Theo quy tắc hóa trị ta có công thức oxit của M là : M2O3
Ta có : PTHH là :
3H2(\(\dfrac{3x}{2}\)) + M2O3(\(\dfrac{x}{2}\)) \(\rightarrow\) 2M(\(x\)) + 3H2O(\(\dfrac{3x}{2}\))
Gọi : nM = x = \(\dfrac{5,6}{M_M}\)
=> nM2O3 = \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)
Mà nM2O3 = \(\dfrac{m_{M2O3}}{M_{M2O3}}=\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> \(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)=\(\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> 5,6 . (MM2 + 48) = 8 . (2MM)
=> 5,6 . 2 . MM + 5,6 . 48 = 16MM
=> 11,2MM + 268,8 = 16MM
=> 268,8 = 4,8MM
=> 56 = MM
=> Kim loại M là Fe (sắt)
b)
PTHH :
yH2 + MxOy \(\rightarrow\)xM + yH2O
câu b bạn viết mình chẳng hiểu gì cả
Gọi CTHH của kim loại là M.
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\\ 0,1mol:0,2mol\leftarrow0,1mol:0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy M là Sắt, kí hiệu hóa học là Fe.