Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ghi đúng môn học nhé
a. PTHH: `HCl+NaOH->NaCl+H_2O`
0,6 0,6 0,6 mol
b. `300ml=0,3l`
`n_{HCl}=C_M . V=2.0,3=0,6mol`
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,6mol\)
\(\rightarrow m_{NaOH}=n.M=0,6.40=24g\)
\(\rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{m.100\%}{C\%}=\frac{24.100\%}{20\%}=120g\)
c. Theo phương trình \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6mol\)
\(\rightarrow m_{NaCl}=n.M=0,6.58,5=35,1g\)
hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).
a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.
b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch chứa 36,5 g HCl thu được ZnCl2 + H2
a) Phương trình hóa học
b) Chất nào dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ? bao nhiêu g ?
c) Tính khối lượng các chất tạo thành
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,5 1 0,5 0,5
nFe= m/M = 26.3 / 56 = 0,5 mol
a) VH= n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
b) mct HCl= n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25g
C% = ( mct . 100 )/ mdd =18,25 . 100 : 800 = 2,28125%
a)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,19 0,57 0,19 0,285
nAl= m/M = 5,003/27= 0,19 mol
b)
VH2= n . 22,4 = 0,285 . 22,4 = 6,384 lít
c) CM HCl= n/V = 0,57 / 0,2 = 2,85M
d) H2 + CuO -> Cu + H2O ( điều kiện nhiệt độ nha mik k đánh kí hiệu lên mũi tên đc )
1 1 1 1
0,15625
nCuO= 12,5 / 80 = 0,15625 mol
=> tính số mol theo CuO
mCu= n. M = 0,15625 . 64 = 10g