K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2017

Chọn A

 nCu = 12 , 8 64  = 0,2 (mol)

Bảo toàn electron: 2 n S O 2 = 2nCu

=> n S O 2  = nCu = 0,2 (mol) => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

30 tháng 6 2018

Đáp án C

Số mol SO2 thu được là:  n SO 2 = 0 , 2   mol  

Gọi hóa trị của M là n

Số mol của M là :  n M = 12 , 8 M mol

Sơ đồ phản ứng :

Các quá trình nhường, nhận electron :

22 tháng 4 2021

nH2=4,48/22,4=0,2 mol

  Fe +2HCl -->FeCl2+H2

0,2                              0,2        mol

=>mFe=0,2*56=11,2 g

nSO2=10,08/22,4=0,45 mol

gọi số mol của Cu là  a mol

bảo toàn e ta có

  Cu\(^0\)-->Cu\(^{+2}\)+2e                        

 a                     2a                      S\(^{+6}\) + 2e -->S\(^{+4}\)

Fe\(^0\)--> Fe\(^{+3}\)+3e                      0,45      0,9

0,2                0,6

=>a=0,15=>mCu=0,15*64=9,6 g

=>mhh=9,6+11,2=20,8g

=>%Cu=9,6*100/20,8=46,15%

 

24 tháng 10 2019

Chọn A

5 tháng 9 2019

Đáp án C

Chú ý: Không tồn tại muối sunfua của Al và Fe(III). H2S không phản ứng với AlCl3 nhưng nếu

 

Có sự khác nhau này do Fe3+ có tính oxi hóa mạnh còn Al3+ tính oxi hóa yếu

28 tháng 5 2018

Đáp án C

11 tháng 5 2021

a)

$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$

$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$

b)

n Fe = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)

n SO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)

Bảo toàn e :

n FeO + 3n Fe = 2n SO2

=> n FeO = 0,35.2 - 0,2.3 = 0,1(mol)

=> m = 0,1.72 + 0,2.56 = 18,4 gam

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2Oa.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản...
Đọc tiếp

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O

a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.

Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản ứng như sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V

. Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong 100ml dd H2SO4 x (mol/lít) theo các phản ứng sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O (2) Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (đktc). a.Lập các phương trình hóa học (1) và (2). b.Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. c.Để tác dụng vừa hết với các chất có trong dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 4M. Tính giá trị của x

. Bài 19: Hoà tan hết 17 gam hỗn hợp bột A gồm Al và FeCO3 trong 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí C (đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hoà hết lượng axit có trong dung dịch B

. Bài 20: Hoà tan hết 13 gam hỗn hợp bột A gồm Mg và Na2CO3 trong Vml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) và dung dịch C. a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 62,25 gam chất rắn. Tính V. 

0
5 tháng 4 2017

Đáp án C