Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{71,5}{286}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5\left(g\right)\\m_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(ml\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3\left(sau\right)}=8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{26,5}{71,5+x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=259,75\left(ml\right)\)
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$
$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$
$\Rightarrow n = 9$
Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$
Số mol kết tủa tạo thành:
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
0,001 0,003
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A:
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat:
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666
→ n = (666-342)/18 = 18
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O
- Ở 80oC :
100 g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
\(\Rightarrow\) 1026,4 gam dung dịch có \(\dfrac{1026,4\cdot28,3}{128,3}=226,4\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
- Ở 10oC :
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\) ( 1026,4 - 395,4 ) g = 631 gam dung dịch có \(\dfrac{631\cdot9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
* Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là : 800 - 579 = 221 ( g )
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là : 226,4 - 52 = 174,4 ( g )
Ta có :
M2SO4.nH2O
174,4---221
Mà 7 < n < 12
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23\left(g\right)\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
Ở 80 độ C , SM2SO4 = 28,3(g)
\(\Rightarrow\) Có : 28,3g M2SO4 tan trong 100g H2O tạo 128,3g ddbh
\(\Rightarrow\) Có : x g M2SO4 tan trong y g H2O tạo 1026,4g ddbh
\(\Rightarrow x=\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)y = 1026,4 - 226,4 =800(g)
Vì khi làm nguội từ 80 độ C xuống 10 độ C thu được 395,4 g tinh thể ngậm nước
\(\Rightarrow\) mddbh (Ở 10 độ C) = 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Ở 10 độ C , SM2SO4 = 9(g)
=> Có : 9g M2SO4 tan trong 100g H2O tạo 109g ddbh
=> Có : z(g) M2SO4 tan trong t g H2O tạo 631g ddbh
=> z =\(\dfrac{631.9}{109}=52,1\left(g\right)\)
và t = 631 - 52,1 = 578,9(g)
*Do đó :
mM2SO4(tách ra) = x - z = 226,4 - 52,1 =174,3(g)
=> nM2SO4(tách ra) = m/M = \(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\left(mol\right)\)
mH2O tách ra = y - t = 800 - 578,9 =221,1(g)
=> nH2O(tách ra) = 221,1/18 = 12,28(g)
*Trong M2SO4.nH2O có :
nH2O = n .nM2SO4
=> 12,28 =n. \(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\)
Vì n là số nguyên dương và 7<n<12 nên ta thử các giá trị của n = 8,9,10,11 thấy chỉ có n = 10 thỏa mãn
=> 12,28 = 10 .\(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\)
=> MM = 23(g)
=> M là kim loại Natri(Na)
=> CTPT của muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O
Bạn tham khảo:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/275601.html
Than khảo :
Câu hỏi của Trần Lan Anh - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Bạn xem lời giải ở đây nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-108-g-mg-vao-dd-h2so4-20-vua-du-sau-khi-phan-ung-ket-thuc-thu-duoc-dd-x-lam-lanh-dd-x-xuong-20-do-c-thu-duoc-1476-g-muoi-sunfat-ket-ti.4797186776937