Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2
Đáp án B
Hướng dẫn Cho NH3 lần lượt tác dụng với 2 mẫu thử:
Tạo kết tủa keo trắng là AlCl3
Tạo phức tan là ZnSO4
Lưu ý:
NH3 có tính bazo yếu nên không có phản ứng với Al(OH)3 lưỡng tính.
Chọn đáp án D
(1) dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch Na2S Có H2S
Vì A l 2 S 3 + H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 + 3 H 2 S
(2) dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3 (đun nóng) Có CO2
(3) Al + dung dịch NaOH Có H2
(4) dung dịch AlCl3 + dung dịch NaOH Không có khí
(5) dung dịch NH3 + dung dịch AlCl3 Không có khí
(6) dung dịch NH4Cl + dung dịch NaAlO2 Không có khí
(7) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl2 Có CO2
Dung dịch NH3.
Đáp án B