K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2019

Đáp án C

Cạnh tranh ở quần thể II diễn ra gay gắt nhất vì quần thể II có ổ sinh thái trùng với các quần thể khác là lớn nhất

19 tháng 1 2019

Đáp án: A

Phát biểu I, II, IV đúng.

Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.

III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.

IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

5 tháng 6 2017

Chọn đáp án A.

Phát biểu I, II, IV đúng.

Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

R I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.

Q III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.

 

R IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

14 tháng 6 2017

Chọn A

- I, II, IV là những phát biểu đúng

- III là phát biểu sai, dựa vào cấu trúc tuổi không thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 3 phát biểu đúng

24 tháng 6 2017

Hướng dẫn: A.

Phát biểu I, II, IV đúng.

Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

- I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể còn non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.

- III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.

- IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể. Câu 102[ID: 117054]: Hướng dẫn: A. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. - I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể. - III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể

31 tháng 10 2019

Đáp án A

I đúng, tỷ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ

II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định.

III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ.

IV đúng, vì tỷ lệ cá trước sinh sản nhỏ.

13 tháng 1 2017

Đáp án A

Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu đúng là: I, II,III, IV

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ

II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2

III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2

IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1

1
14 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể ổn định.

Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể phát triển ( tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần).

Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái