Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
việc sản suất muối trên nước biển là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây :
a, ngưng tụ b, nóng chảy c, đông đặc đ, bay hơi
Câu 32: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy:
A: Đốt một ngọn nến
B: Bỏ một ít nước vào tủ lạnh
C: Nồi nước đang sôi
D: Đúc một cái chuông đồng
Câu 33: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ:
A: Sương đọng trên lá cây
B: Sương mù
C: Hơi nước
D: Mây
Câu 15 Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80'C.
Câu 31 Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi nước trong cốc càng ít.
Câu 33 Hiện tượng không phải sự ngưng tụ là Hơi nước.
Câu 46 Sự bay hơi nhanh hay chậm thuộc vào gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng.
Câu 47 Hiện tượng không liên quan đến sự nóng chảy là đúc một cái chuông đồng.
Chọn C.
Sự tạo thành lớp khói trắng ở vòi ấm khi đun nước là sự ngưng tự của hơi nước khi gặp nhiệt độ môi trường bên ngoài ấm.
Chọn C
Sự tạo thành lớp khói trắng ở vòi ấm khi đun nước là sự ngưng tự của hơi nước khi gặp nhiệt độ môi trường bên ngoài ấm thấp hơn
Tham khảo
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Ví dụ:
+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.
+ Hòa tan đường saccarozơ dạng hạt vào nước được dung dịch trong suốt, không nhìn thấy hạt đường nhưng nếm thấy vị ngọt.
- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Ví dụ:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
+ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
- Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
Tham khảo ở link : https://hoc247.net/hoi-dap/vat-ly-6/the-nao-la-su-nong-chay-dong-dac-bay-hoi-ngung-tu--faq74387.html
hiện tượng nào sau đây là hiện tượng ngưng tụ?
a. trời nóng bức khiến nước trong hồ cạn dần
b.khói bốc lên từ đĩa thức ăn nóng
c.sáp bị chảy lỏng khi nung nóng
d.nước đóng băng
B