Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu
X + NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. → Z là ancol 2 chức
X là HCOOCH2 –CHOH – CH3 → Z: CH2OH –CHOH –CH3
HCOOCH(CH3) –CH2OH → Z là CH3OH –CHOH –CH3
CH3COOCH2-CHOH → Z là CH2OH – CH2OH
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: 3
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Nhận xét: X chỉ chứa một nguyên tử nitơ, thủy phân X thu được muối của một amino axit và một hợp chất hữu cơ: X là este của amino axit.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn:
(1)
(3)
Sai lầm: Quên tính trường hợp đồng phân (3) là este của β-amino axit
Giải thích:
X phản ứng với NaOH thu được muối và ancol => X là hợp chất của este
Ancol Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 nên Z có các nhóm –OH gắn vào những C liền nhau
X có thể là:
HCOOCH2–CH(OH)–CH3
HCOOC(CH3)–CH2–OH
CH3COOCH2–CH2–OH
Đáp án A
Chọn đáp án A
CH3COOCH2CH2OH
HCOOCH2CH(OH)CH3
HCOOCH(CH3)CH2(OH)
Chọn A.
Các đồng phân thoả mãn là HCOOCH2CH(CH3)OH; HCOOCH(CH3)CH2OH; CH3COOCH2CH2OH.
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3