Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x
(V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.
Đáp án C
Những ion có khả năng nhận proton ( hay H+ ) là ion của các gốc axit yếu : CO32- , HCO3- , S2- , CH3COO-
a/ 3HCOOH + Al \(\rightarrow\) (HCOO)3Al + \(\frac{3}{2}\)H2
b/ 2CH\(\equiv\)CH \(\underrightarrow{CuCl\text{/}NH4Cl,t}\) CH2\(=\)CH\(-\)C \(\equiv\)CH
c/ + 3Br2 \(\rightarrow\) C6H2OHBr3 + 3HBr
d/ CH3\(-\)CH2CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2CHO +Cu + H2O
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất Alà C n H 2 n + 2 - x ( C O O H ) x ; CTPT là C n + x H 2 n + 2 O 2 x
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam.
Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là:
Theo phương trình: cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài: cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
Theo phương trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C O 2
Theo đầu bài:
Khi đốt 15,6 g A thu được (mol) C O 2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT của A: C 3 H 4 O 4
CTCT của A: HOOC - C H 2 - COOH (Axit propanđioic)
Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
HCl : axit clohidric
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric (này cho cả gốc =SO4 và -HSO4)
H2CO3: axit cacbonic
H3PO4: axit photphoric
H2S: axit sunfuhidric
HBr: Axit bromhidric
HNO3: axit nitric