Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
- Dùng quỳ tím
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2
-Có 3 trường hợp xảy ra:
+ Trường hợp 1: HCl ít, NaOH dư thì sản phẩm gồm NaCl, H2O và NaOH dư nên quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Trường hợp 2: HCl và NaOH vừa đủ với nhau. Sản phẩm có NaCl và H2O không làm đổi màu quỳ tím
+ Trường hợp 3: HCl dư so với NaOH thì sản phẩm có NaCl, H2O và HCl dư nên làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào từng chất :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : HCl
c) +Cho các chất tác dụng với nhau:
Phân biệt được BaCl2 vì làm 2 chất tạo kết tủa
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+ 2NaCl\)
Phân biệt được HCl vì không làm cho chất nào tạo kết tủa
+ Nhỏ dd HCl dư (phân biệt ở trên) vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan và tạo khí thì đó là kết tủa BaCO3
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
Câu 3: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH B.CuCl2 C. AgNO3 D. Cu(OH)2
Câu 4: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch muối Na2CO3 và Na2SO4?
A. ddMgCl2 B. Pb(NO3)2 C.dd AgNO3 D. dd HCl
Câu 5: Để điều chế NaOH trong công nghiệp cần điện phân hợp chất nào sau đây?:
A.CaCO3 B. NaCl C. Al2O3 D.H2O
Cu Ag Fe Al → O 2 , t 0 Y → HCldu A → NaOH kt → t 0 Z
– Tác dụng với oxi dư
2Cu + O2 →2CuO
4Fe + 3O2→2Fe2O3
4Al + 3O2 →2Al2O3
– Tác dụng với HCl dư
CuO +2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
– Tác dụng với NaOH dư
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2
– Nung trong không khí
2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2→CuO + H2O
=> Z gồm CuO và Fe2O3
1.
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
thuốc thử là quỳ tím
BaCl2 + CuSO4 -> BaSO4 + CuCl2
thuốc thử là BaCl2