Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Which season does the apricot bloom in?
2 Where are apricot flowers grown?
3 What color does the apricot have?
Every year when Tet comes, my family will buy a cherry tree to play spring but this year is different. My father was given a apricot tree by a friend in the south, so this year my family used apricot to adorn the house. The apricot tree is not very tall, just a little higher than me. The branch of the tree radiates around a cherry tree. Young green leaves are full of life. But the most beautiful is the apricot blossom. Apricot flowers are similar to the peach blossom of the North but differ in color and size. Its petals are bigger than peach blossom and have a warm bright yellow. My mother said that yellow was the warm sunshine of the far south, which somehow made the house more cozy. Yellow pistil is equally striking. Before the 29th New Year, she and her mother decorated the tree with small lanterns, sentences, flashing lights that made the tree extremely beautiful. Anyone who came to my house would give me a compliment. But apricot flowers do not adapt to the cold weather in the North so only a few days after Tet is the flower begins to fall. I'm sad but I can't do anything. My father told me that next year, I would ask you to buy a tree to return to the spring to play, then there would be conditions for me to go to the South to visit the apricot garden. I am very happy and looking forward to next year's Tet.
Job
(?) What + do/does + S + do ?
What is + his/her/your/my + job ?
(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)
My job is...
Quãng đường
(?) How far is it from... to ... ?
(+) It's ... kilometers/meters from... to...
WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO
(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)
QĐ
HOW FAR IS IT FROM +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?
TL
IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ ( PLACE : ĐỊA ĐIỂM)
VD : HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL?
IT"S TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
My house is located in a small quiet alley. That’s a pretty pink house which consists of 6 rooms in totally: a living room, a kitchen, a toilet, a bathroom and two bedrooms. There are a white leather sofa, a television and a sideboard in the living room. After dinner, my father will turn on the television, choose a great movie and we watch it happily. Next to the living room is the kitchen where is used for cooking and enjoying the meals. In the middle of the room is a dinner table which is made from wood. Three cookers, a refrigerator and all the neccesary stuff for cooking is arranged carefully in the right corner of the room. In the left of the kitchen is a clean toilet. Beside the toilet is the bathroom which is equipped a shower and a bathtub. There are only two rooms upstairs that is my parents’ room and my private room. I’ve decorated my bedroom with adorable wallpaper and many lovely stuffed animals. A single bed is placed next to the window so that I can stargaze before falling asleep. In the opposite of the bed are my desk and my bookshelf that contain many kinds of book. There are also an old television and a piano in my bedroom. I especially love the piano because that was the gift from dad in my birthday. In every Christmas or Tet holiday, all member of my family ornament the house together and then gather in the kitchen to cooking. Although my house is not too big but to me that is the most beautiful house in the world.
Dịch: Nhà của tôi nằm trong một con hẻm yên tĩnh. Đó là một ngôi nhà màu hồng rất dễ thương có tổng cộng 6 phòng: một phòng khách, một nhà bếp, một nhà vệ sinh, một phòng tắm và hai phòng ngủ. Trong phòng khách có bộ ghế sofa bằng da màu trắng, một chiếc tivi và một cái tủ trưng bày. Sau bữa cơm tối, bố tôi sẽ bật tivi, chọn một bộ phim thật tuyệt và chúng tôi cùng ngồi xem vui vẻ. Kế bên phòng khách là nhà bếp nơi được sử dụng để nấu ăn và ăn uống. Ở giữa phòng là một chiếc bàn ăn làm từ gỗ. Ba chiếc bếp, một cái tủ lạnh và tất cả những dụng cụ nấu ăn cần thiết đều được sắp xếp rất cẩn thận ở góc bên phải của phòng. Góc bên trái nhà bếp là một phòng vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh phòng vệ sinh là phòng tắm được trang bị vòi tắm hoa sen và bồn tắm. Có hai phòng ngủ ở trên lầu là phòng ngủ của bố mẹ và của tôi. Tôi trang trí phòng của mình bằng giấy dán tường rất ngộ nghĩnh và nhiều thú nhồi bông dễ thương. Chiếc giường đơn được đặt cạnh cửa sổ để tôi có thể ngắm sao trước khi chìm vào giấc ngủ. Đối diện giường là bàn học và kệ sách chứa rất nhiều loại sách. Trong phòng của tôi còn có một chiếc tivi cũ và một chiếc đàn piano. Tôi đặc biệt thích chiếc đàn piano bởi vì đó là món quà mà tôi tặng sinh nhật tôi. Vào mỗi dịp tết hay giáng sinh, tất cả thành viên trong gia đình đều cùng trang trí căn nhà và tập trung dưới bếp để nấu ăn. Mặc dù ngôi nhà của không lớn nhưng đối với tôi đó là ngôi nhà đẹp nhất trên thế giới này.
My family is going to visit my grandparents in Kien Giang in next summer. I’m looking forward to seeing them and their beautiful house that I love so much. That’s an ancient small French villa with a chimney and many old arc windows. The house is light blue that is my favourite colour. There are two floors and a terrace in the house. A living room and a kitchen are in the first floor. My grandfather put a sofa made from wood, an out-dated telvevision and a small aquarium with many colorful schools of fish. Behind the living room is the kitchen. The stuffs in the kitchen are quite old, exception gas stove and refrigerator. My grandmother told me that she had a lot of experiences in this kitchen because she almost spent all of her life to do household chorces and cooking. Next to the kitchen is a cute henhouse where grandmom often takes eggs to bake a best cake ever. There are 3 bedrooms and a workship room where is kept clean all the time in the second floor. The bedroom is very simple and corny. I have to admit that the bedroom looks very musky. When I was a kid, I always thought of scary things would happen to me if I fell asleep in a bedroom that. And nothing happened to me, of course, that’s just my imagination. The last part of the house is the terrace which is my grandfather’s world. He has many strange beautiful birds whose names are difficult to remember, too. He lets the birds land in the trees which he planted a long time ago. Every morning, my grandparents do exercises and enjoy the fresh air there together. To everyone, that house may be very normal but to me that is the most perfect house in the world.
Dịch: Gia đình tôi sẽ về thăm nhà ông bà ở Kiên Giang vào mùa hè tới. Tôi đang rất trông ngóng để được gặp họ và gặp căn nhà xinh đẹp mà tôi rất yêu quý. Đó là một căn biệt thự nhỏ cổ kiểu Pháp với ống khói và những của số hình vòng cung cũ kĩ. Căn nhà màu xanh nhạt màu mà tôi rất thích. Nhà có hai tầng lầu và một sân thượng. Phòng khách và nhà bếp nằm ở tầng một. Ông của tôi đặt một bộ sofa bằng gỗ, một chiếc tivi cũ và một bể cá cảnh nhỏ với nhiều đàn cá đủ màu trong phòng khách. Phía sau phòng khách là nhà bếp. Những vật dụng ở đây đã khá cũ kĩ trừ bếp ga và tủ lạnh. Bà của tôi nói rằng bà có rất nhiều kỷ niệm trong căn bếp này bời vì bà dành hầu như toàn bộ cuộc đời để làm công việc nhà và nấu nướng. Kế bên nhà bếp là một chiếc chuồng gà đáng yêu nơi mà bà hay lấy trứng để làm món bánh nướng trứng ngon tuyệt vời. Có ba phòng ngủ và một phòng thờ nơi luôn được quét dọn sạch sẽ ở trên tầng thứ hai. Phòng ngủ rất đơn giản và cũ kỹ. Tôi phải thừa nhận rằng phòng ngủ ở đây trông có vẻ rất âm u. Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn suy nghĩ về những điều đáng sợ sẽ xảy đến với tôi nếu tôi ngủ. Và không có chuyện gì xảy đến cả, đó là do tôi tưởng tượng ra mà thôi. Phần cuối cùng trong căn nhà là sân thượng-thế giới riêng của ông. Ông nuôi rất nhiều loài lạ và đẹp có cái tên rất khó nhớ. Ông để cho chim chóc đậu trên những cái cây đã được trồng từ rất lâu rồi. Vào mỗi buổi sáng, ông bà của tôi cùng nhau tập thể dục và tận hưởng không khí mát lành trên đây cùng với nhau. Đối với mọi người đó có thể chỉ là một căn nhà bình thường nhưng đối với tôi đó là căn nhà tuyệt vời nhất trên thế giới.
Hello everyone! Today I'll tell you about my house. I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.
Her parents don't have a car because they can't drive
Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusias: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý
Optimis: Lạc quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Sincere: Thành thật
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Tacful: Lịch thiệp
Faithful: Chung thủy
Gentle: Nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: Trung thành
Patient: Kiên nhẫn
Open-minded: Khoáng đạt
Talkative: Hoạt ngôn.
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực:
Bad-tempered: Nóng tính
Boring: Buồn chán.
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Crazy: Điên khùng
Impolite: Bất lịch sự.
Lazy: Lười biếng
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Pessimis: Bi quan
Reckless: Hấp Tấp
Strict: Nghiêm khắc
Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Selfish: Ích kỷ
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh l ùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
Cruel: Đ ộc ác
Gruff: Thô lỗ cục cằn
Insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Hoc24 tốt hơn bạn ạ, không phải mình bênh đâu nhé mà mình thấy hoc24 về trả lời các câu hỏi đều đã được phân loại, có khả năng trả lời nhanh hơn Yahho hỏi đáp nhưng Yahho hỏi đáp cũng tốt nhưng mình phải đợi khá lâu thậm chí là không trả lời vì mình đã hỏi trong yahho hỏi đáp rồi. Cách đăng nhập trong hoc24 nhanh hơn so với Yahho hỏi đáp.
Mình chỉ trả lời như thế thôi mong bạn không lấy làm khó chịu
hoa mai tượng trưng cho điều gì
trả lời: ngày Tết
một số câu hỏi về đặc điểm,màu sắc ,cái đó bạn tự làm nhé\
chúc bạn năm mới vui vẻ,hạnh phúc
câu hỏi : "hoa mai là hoa gì" đó song rùi cho 10 h đi