K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2022

undefined

14 tháng 2 2022

- Oxit bazo: FeO, Fe2O3, Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, CuO, CrO, Li2O

- Oxit axit: CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5, CrO3, SiO2, N2O3, Cl2O7, Br2O7

14 tháng 3 2022

oxit axit là phi kim với oxi

còn oxit bazo là kim loại với oxi

14 tháng 3 2022

- Khác nhau: + Oxit bazo tác dụng dc với dd axit, oxit axit ko tác dụng dc với dd axit.

VD: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

+ Oxit axit tác dụng dc với dd bazo con oxit bazo ko có tính chất này

Vd:CO2 + Ca(OH)2 → → CaCO3 + H2O

27 tháng 3 2022

BaO : Bari oxit : Oxit bazo

N2O5 : Dinito Pentaoxit : Oxit axit
FeO : Sắt ( II ) oxit : Oxit bazo

CO2 : Cacbon dioxit : Oxit axit 

Na2O : Natri oxit : Oxit bazo

P2O5 : Điphotpho pentaoxit : Oxit axit

Fe2O3 : Sắt ( III ) oxit : Oxit bazo

SO2 : Lưu huỳnh đioxit : Oxit axit 

MgO : Mangan oxit : Oxit bazo

SO3 : Luư huỳnh trioxit : Oxit axit 

CuO : Đồng ( II ) oxit : Oxit bazo

27 tháng 3 2022

oxit axit : N2O5 : đi nito pentaoxit 
               CO2 : cacbonic 
               P2O5 : đi photpho pentaoxit 
               SO3: Lưu huỳnh tri oxit 
               SO2 : Lưu Huỳnh tri oxit 
oxit bazo : BaO : bari oxit 
                FeO : sắt (2) Oxit 
                Na2O : Natri Oxit 
                Fe2O3 : Sắt (3) Oxit 
                MgO : Magie Oxit 
                CuO : Đồng (2) Oxit 
                

21 tháng 9 2021

- Oxit axit: SO3, P2O5. CO2, N2O5.

- Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3, Fe3O4, CuO.

21 tháng 9 2021

Bn vào SGK lớp 8 để bt cách đọc nha

18 tháng 7 2018

Bốn công thức hóa học của oxit axit:

S O 2 : Lưu huỳnh đioxit.

P 2 O 5 : điphotpho pentaoxit

N 2 O 2 : đinito pentaoxit.

C O 2 : cacbon dioxit.

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Bốn oxit bazo:

K 2 O : kali oxit

N a 2 O : natri oxit

CaO: canxi oxit;

A l 2 O 3 : nhôm oxit

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

28 tháng 12 2021

- Oxit bazo và bazo tương ứng : 

MgO : Magie oxit - $Mg(OH)_2$

$Al_2O_3$ : Nhôm oxit - $Al(OH)_3$

$Ag_2O$ : Bạc oxit $AgOH$

$ZnO$ : Kẽm oxit $Zn(OH)_2$

$Na_2O$ : Natri oxit $NaOH$

- Oxit axit và axit tương ứng : 

$SO_2$ : Lưu huỳnh đioxit - $H_2SO_3$

$P_2O_3$ : điphotpho trioxit - $H_3PO_3$

ngay từ câu hỏi của bạn đã khó hiểu rồi :))

16 tháng 9 2021
Oxit axitOxit bazơ

NO2: nitơ đioxit

CO2: cacbon đioxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

P2O3: điphotpho rtrioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

N2O3 : đinitơ trioxit

SiO2 : silic đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

 

 

MgO: magie oxit

Na2O: natri oxit

K2O: kali oxit

BaO: bari oxit

PbO: Chì II oxit

HgO: thủy ngân II oxit

CuO: đồng II oxit

ZnO: kẽm oxit

Fe2O3: sắt III oxit

FeO: Sắt II oxit

16 tháng 9 2021

Bạn đọc lại đề nhé, tìm oxit, axit, bazo và muối chứ không phải oxit axit và oxit bzo nha!

15 tháng 2 2022

Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …

Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…

Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Tên axit = tên phi kim + hidric

Bazo: Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:

Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…

Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…

Tên bazo được gọi như sau:

Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit

Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:

Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…

Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…

Tên muối được gọi như sau:

Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit

Oxit: 

Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,….

Công thức chung của oxit là MxOy.

Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.

Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.

Chúc em học tốt

 

15 tháng 2 2022

I) AXIT:

- Công thức hóa học: gồm 1 hay nhiều nguyên tử H + gốc axit (hoặc có H đứng đầu, trừ \(H_2O\))

- Phân loại và đọc tên:

+ Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hiđric

+ Axit có oxi:

Axit có nhiều oxiAxit có ít oxi
Axit + tên của phi kim + icAxit + tên phi kim + ơ
VD: \(H_2SO_4\): Axit sunfuricVD: \(H_2SO_3\): Axit sunfurơ

II) BAZO:

- CTHH: Kim loại + nhóm OH

- Phân loại và đọc tên:

+ Gồm hai loại Bazo: Bazo tan (kiềm) và Bazo không tan

+ Tên Bazo: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại đó có nhiều hóa trị) + hiđroxit

II) MUỐI:

- CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc 1 hay nhiều gốc Axit

- Phân loại và đọc tên:

+ Gồm hai loại muối: muối trung hòa và muối axit (có H trong gốc axit)

+ Tên của muối: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu là Cu, Hg, Cr, Fe, Pb, Mn) + tên gốc axit

16 tháng 8 2019

Hỏi đáp Hóa học

21 tháng 3 2022

Còn cái nịt :))