Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- 1. sherbet
/'ʃə:bət/
kẹo có vị chua
- 2. lollipop
/'lɔlipɔp/
kẹo que
- 3. beans
/biːn/
kẹo hình hạt đậu
- 4. fruit drops
kẹo trái cây
- 5. hard candy
kẹo cứng
bảo ai nhanh mink tk sao bạn ko tk cho tớ ??
kb nha
custard cake = bánh bông lan |
Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. Dog is not food; therefore I condemn the action of stealing dog by killing them with electricity in VN and selling it for some taverns. Dog is an animal for people to feed, love and care. Dog is not a product of any individual who wants to earn illegal money from it. Finally, it’s better for a house with a domes dog so that it brings happiness in addition to keeping your house save.
ác món ăn từ thịt bằng tiếng Anh
– bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
Từ vựng tiếng Anh về đồ uống
– beer: bia
– coffee: cà phê
– fruit juice: nước ép hoa quả
– fruit smoothie: sinh tố hoa quả
– hot chocolate: ca cao nóng
– milk: sữa
– milkshake: sữa lắc
– soda: nước ngọt có ga
– tea: trà
– wine: rượu
– lemonande: nước chanh
– champagne: rượu sâm banh
– tomato juice: nước cà chua
– smoothies: sinh tố.
– avocado smoothie: sinh tố bơ
– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
– tomato smoothie: sinh tố cà chua
– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche
– still water: nước không ga
– mineral water: nước khoáng
– orange squash: nước cam ép
– lime cordial: rượu chanh
– iced tea: trà đá
– Apple squash: Nước ép táo
– Grape squash: Nước ép nho
– Mango smoothie: Sinh tố xoài
– Pineapple squash: Nước ép dứa
– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ
– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu
– Plum juice: Nước mận
– Apricot juice: Nước mơ
– Peach juice: Nước đào
– Cherry juice: Nước anh đào
– Rambutan juice: Nước chôm chôm
– Coconut juice: Nước dừa
– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long
– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu
– Lychee juice (or Litchi): Nước vải
Foods :thức ăn
bread :bánh mì
spaghetti: mì ý
fish :cá
meat : thịt
rice : cơm
................
drinks :thức uống
orange juice ; Nước cam ép
milk :sữa
mineral water : nước khoáng
water :nước
..........
Mời bạn đến thăm Phan Rang quê tôi, xứ sở của những Tháp Chàm uy nghiêm, cổ kính và những vườn nho chạy dài ven quốc lộ 1, lúc lỉu những chùm nho chín mọng.
Cây nho thuộc loại cây leo. Thân mềm màu nâu mọc lan trên những dàn được làm bằng tre khá chắc chắn. Lá nho to cỡ bàn tay, mỏng và xẻ thành nhiều thuỳ.
Mỗi chùm nho dài hơn gang tay, trái căng tròn màu xanh nhạt hoặc tím sẫm, bên ngoài phủ một lớp phấn trắng mịn màng. Mùa nho chín, chủ vườn dùng kéo, nhẹ nhàng cắt cuống từng chùm rồi bao bọc cẩn thận để trái nho không bị giập, không bị rụng. Nho được chở bằng xe tải, bằng tàu hoả đi khắp muôn nơi.
Ngày hè, tiết trời nóng nực mà được giải khát bằng nho tươi ướp lạnh thì không gì thú vị bằng ! Vị ngọt và hương thơm đặc biệt của trái nho sẽ xua tan mệt mỏi, đem lại cho chúng ta sức khoẻ và niềm vui trong cuộc sống.
Vùng là Region còn lang là....... không hiểu nghĩa🤦♂️
BẠN THAM KHẢO
Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Bài viết
tiếng Anh hay
Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 25/12/2015
Có lẽ ai đã học tiếng Anh thì cũng đã bị một hoặc nhiều lần được yêu cầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, tùy theo tình huống mà người nói giới thiệu sơ sài, đơn giản, hay cần phải chi tiết và phức tạp. Ví dụ như được hỏi trên lớp, giảng đường thì bạn có thể giới thiệu không cần chi tiết lắm. Tuy nhiên nếu câu hỏi đó được đặt ra ở buổi phỏng vấn thì bạn cần phải chi tiết và súc tích để có thể ghi điểm ngay ở những phần đơn giản này. Dưới đây là một số gợi ý cho bạn và các mẫu giới thiệu bản thân hay mà bạn có thể tham khảo.
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh của học sinh
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi đi xin việc
- Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
1. Các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Bước 1: Cách mở đầu để làm quen
Bạn có thể dùng các mẫu câu như:
- Hello, My name is Richard Walker.
- Hi, They call me Richard.
- Hey, I am Richard.
- Hey! I am Richard.
- Can/May I introduce myself? - My name is Linh Nguyen
- I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Linh Nguyen
- I’d to take a quick moment to introduce myself. My name is Linh Nguyen.
- Allow me to introduce myself. I’m Luong
- Let me introduce myself, by the way
2
Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Bài viết tiếng Anh về món ăn
Bài viết
tiếng Anh hay
Bài viết tiếng Anh về món ăn
Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 06/02/2017
Chủ đề về món ăn là một chủ đề phổ biến trong bài viết tiếng Anh hay và trong các kì thi tiếng Anh. Mời bạn đọc bài viết tiếng Anh về món ăn sau đây để có thể hoàn thành bài viết tốt nhất.
=> Bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc
=> Bài viết tiếng Anh về bộ phim yêu thích
=> Bài viết tiếng Anh về birthday party
Bài viết tiếng Anh về món ăn
1. Cách viết bài viết tiếng Anh về món ăn
Cấu trúc chung của bài:
- Câu chủ đề/mở đoạn (1 câu)
- Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)
- Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)
- Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)
- Câu kết luận (optional)
1.1. Câu chủ đề/mở đoạn
- Là câu thể hiện ý chính của cả đoạn. Bắt buộc phải có 1 câu chủ đề hoàn chỉnh mới có thể từ đó triển khai các luận điểm.
- Câu chủ đề phải có 2 phần
+ Topic: Thông báo cho người đọc về chủ đề đoạn văn
+ Controlling idea: Nhận định cá nhân của người viết về chủ đề này
1.2. Phần thân bài
Thân bài bao gồm khoảng 3 luận điểm chính triển khai, giải thích, chứng minh cho câu chủ đề; sau mỗi luận điểm sẽ là luận cứ chứng minh cho luận điểm đó. Thông thường đề bài sẽ cung cấp gợi ý cho 3 luận điểm. Ngoài ra bạn cũng có thể tự xây dựng luận điểm bằng việc đặt ra và trả lời những câu hỏi đơn giản Why, How (tại sao, làm thế nào).
- Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.
- Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.
- 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.
- Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.
1.3. Kết đoạn
- Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.
- Chỉ bao gồm một câu duy nhất.
- Câu kết thường được viết bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác (Paraphrase).
- Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.
2. Bài viết tiếng Anh về món ăn mẫu
2.1. Bài số 1: Món ăn thường ngày
I have a breakfast in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening. In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes i eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too.
I want to cut down my fat belly, so I eat one rice bowl per meal. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we are very happy, I prefer to eat at home than eat out, because I eating pizza, spagetti, xap xap, bot chien.
I always drinkg milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. I can cook, but i am not good at this
=> Bài dịch:
Tôi ăn bữa sáng vào buổi sáng, bữa trưa vào buổi trưa và buổi tối vào buổi tối. Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm, và uống thêm nước trái cây, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào bữa trưa tôi thường ăn cơm với thịt và bữa tối cũng vậy.
Tôi muốn giảm lượng mỡ bụng, vì thế tôi ăn mỗi bữa một chén cơm. Tôi cũng hay ăn snacks vào buổi tối xế chiều, tôi thỉnh thoảng hay đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ, tôi thích ăn ở ngoài đường hơn là ăn ở nhà bởi vì tôi thích ăn pizza, mì ý, xắp xắp, bột chiên..
Tôi luôn luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi cũng ăn trái cây, bởi vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không giỏi cho lắm.
2.2. Bài số 2
Vietnam is famous with its traditional and delicious dishes. All of them easioly bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in year, such as Tet holiday. When I eat them, I feel all of my mother's love that she reserves for me. To me, they're the most special dish in this world
2.3. Bài số 3: Fast food
Do you fast food? Lots of people complain about it but I think a lot of it's quite tasty – as long as you go to one of the international chains McDonalds or Kentucky.
I think in today's world, it's difficult to avoid eating in fast food restaurants. They are so convenient and seem to be everywhere. Of course they're not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren't any waiters.
Anyway, the most important thing to remember about fast food is that it isn't so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don't understand why schools serve fast food during lunch time. Schools should encourage students to eat healthily.
If you have time, look at a website on slow food.
=> Bài dịch: Thức ăn nhanh
Bạn có dùng thức ăn nhanh? Có nhiều người phàn nàn về nó nhưng thức ăn nhanh đúng là những món ăn ngon! - nghĩa là khi bạn đến một trong những nhà hàng như McDonalds hay Kentucky.
Tôi nghĩ trong thế giới ngày nay rất khó để tránh việc ăn nhanh trong nhà hàng. Bởi chúng rất thuận tiện và đáp ứng được ở mọi mọi. Tất nhiên chúng không giống như thức ăn trong các nhà hàng thực thụ khác. Tôi ngạc nhiên vì chúng là những nhà hàng mà không có cả người phục vụ.
Ngoài ra, điều quan trọng nhất là thức ăn nhanh không có lợi cho sức khỏe. Những ai dùng nó hằng ngày sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe. Tôi không hiểu tại sao có một vài trường học lại dùng thức ăn nhanh cho thực đơn bữa trưa trong khi họ nên khuyến khích học sinh ăn uống đầy đủ để đảm bảo sức khỏe.
Nếu các bạn có thời gian hãy quan tâm nhiều hơn đến những bữa ăn điều độ tại những trang mạng.
If you have time, look at a website on slow food.
Qua bài viết tiếng Anh về món ăn ở trên chắc chắn bạn đã biết cách viết được bài viết hay về chủ đề này rồi đúng không? Mỗi ngày hãy dành khoảng 30 phút để luyện viết nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!
hello!! today i will talk about " introduce myself " .the first, my grandparents are over 80 years old and my parents are 45 years old . my sister is a student , she is 14 years old . And me , my name is anh . I'm 12 years old. I’m very interested in learning English. I have a passion for traveling and exploring and my hobbies are reading and writing of english .
thank you for listen to me
Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Bánh mỳ thịt : Pork loaf
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn cũng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
Bánh xèo : pancakes
Bún: vermicelli
Đậu phụ: Tofu
Phở bò : có thể gọi là beef phở hoặc Beef noodle soup
Thịt bò tái: rare beef
Thịt bò nạm: brisket
Gân bò: Tendon
Gầu: Fat
Huyết: Blood jelly
Bò viên: beef ball
Gà xào xả ớt: chicken lemongrass and chili
Sườn chua ngọt: sweet and sour pork chop
eg: chè có đậu xanh, đậu đỏ và bánh lọt: three colours
Rau muống: Bindweed
Rau dền: Amaranth
Rau cần: Celery
Riêu cua: Fresh-water crab soup
Cà(muối) (Salted) aubergine
Cháo hoa: Rice gruel
Dưa góp: Salted vegetables Pickles
Đậu phụ: Soya cheese
Măng: Bamboo sprout
Miến (gà): Soya noodles (with chicken)
Miến lươn: Eel soya noodles
Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
Mực nướng: Grilled cuttle-fish
Kho : cook with sauce
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Phở-Noodle Soup
Phở Tái
Noodle soup with eye round steak.
Phở Tái, Chín Nạc
Noodle soup with eye round steak and well-done brisket.
Phở Tái, Bò Viên
Noodle soup with eye round steak and meat balls.
Phở Chín, Bò Viên
Noodle soup with brisket & meat balls.
Phở Chín Nạc
Noodle soup with well-done brisket.
Phở Bò Viên
Noodle soup with meat balls.
Phở Tái, Nạm, Gầu, Gân, Sách
Noodle soup with steak, flank, tendon, tripe, and fatty flank.
Cơm thập cẩm - House rice platter
Assorted meat with vegetables on rice in chef’s special sauce
Cơm hải sản - Seafood and vegetables on rice
Cơm thăn lợn tẩm bột xào cay - Chilli pork chop
and vegetables on rice
Cơm càri - Curry chicken or beef sautéed with mixed vegetables
over steamed rice
Viết cả bài văn kể về tiếng anh hả bạn??
Hay à kkeerra luôn???
quả táo, quả bưởi, quả chanh, quả dưa hấu
nho, mít, xoài, cam, táo, thanh long, vải, chuối, ..v..v..